Vàng Nhẫn 9999: Vàng nhẫn duy trì sự ảm đạm 12:28 23/02/2024

Vàng Nhẫn 9999: Vàng nhẫn duy trì sự ảm đạm

(GVNET) – Tóm tắt

  • Trước diễn biến giằng co của giá vàng thế giới, vàng nhẫn trong nước cũng không có bứt phá mới.
  • Với mức giá trên 65,6 triệu đồng, vàng nhẫn giữ mức chênh với thế giới trên 3 triệu đồng.
  • Chênh lệch mua – bán phổ biến trên 1 triệu đồng và không quá 1,3 triệu đồng.

Nội dung

Cập nhật lúc 12h, ngày 23/2, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 63,50 – 64,70 triệu đồng/lượng, đi ngang chiều mua và bán so với chốt phiên thứ Năm.

Nhẫn tròn trơn BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 64,54 – 65,64 triệu đồng/lượng, tăng nhẹ 20.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.

Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 64,35 – 65,45 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên 22/2.

DOJI – nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 64,20 – 65,40 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.

VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 63,80 – 65,10 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.

Đồng vàng HanaGold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 63,90 – 64,70 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với giá chốt chiều qua.

Cùng thời điểm trên, vàng miếng của SJC niêm yết giá bán tại mốc 78,7 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 14 triệu đồng, tăng 600.000 so với phiên hôm qua.

Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.026 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.220 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 62,37 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 3,3 triệu đồng, tăng 100.000 đồng so với hôm qua.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140