Độ rộng toàn thị trường nghiêng về bên bán với 290 mã tăng và 557 mã giảm. Sắc đỏ chiếm phần lớn trong rổ VN30-Index với 2 mã tăng, 27 mã giảm và 1 mã tham chiếu.
Thanh khoản toàn thị trường tăng mạnh với gần 1,6 tỷ đơn vị cổ phiếu được giao dịch, tương đương giá trị hơn 35.200 tỷ đồng (ước tính khoảng 1,43 tỷ USD), đánh dấu là mức thanh khoản cao nhất kể từ phiên 22/9/2023 đến nay.
Về giao dịch của khối ngoại, khối này tiếp tục bán ròng hơn 779 tỷ đồng trên sàn HOSE. Trên sàn HNX, khối ngoại bán ròng gần 22 tỷ đồng.
Không còn duy trì vai trò dẫn dắt, cổ phiếu ngân hàng đồng loạt suy yếu trong phiên chiều nay. BID có thời điểm tăng trần nhưng đã hạ độ cao về cuối phiên, đóng cửa chỉ còn tăng 4,5% lên 52.000 đồng/cp. Dù vậy, cổ phiếu của BIDV vẫn là “công thần” lớn nhất khi đóng góp gần 3,2 điểm cho VN-Index. TCB có lúc tăng hơn 4% trong phiên sáng nhưng chốt phiên đã giảm 0,5%. Một số mã giảm trên 1% có thể kể đến: CTG, VPB, ACB, HDB, STB, OCB; VIB, TPB và SHB thì giảm trên 2%; LPB giảm trên 3%.
Cổ phiếu bất động sản là nạn nhân suốt từ đầu phiên đến cuối phiên. Nhóm Vingroup bùng nổ chưa được bao lâu thì lại thành “pháo xịt”, theo đó, VIC giảm tới 5,04%, VHM giảm 3,35% – chính là 2 cổ phiếu tác động tiêu cực nhất tới VN-Index, trong khi VRE cũng giảm tới 3,6%. Nhan nhản cổ phiếu giảm trên 3% như KBC, PDR, DIG, NLG, TCH, CTD, HDG, CII, CRE, KHG… LGC thậm chí còn giảm kịch sàn.
Nhóm sản xuất cũng bị bao phủ bởi sắc đỏ. Trong đó tiêu biểu là GVR giảm 1,43%, SAB giảm 1,72%, DGC giảm 1,19%, MSN giảm 2,06%, DCM giảm 4,07%, DPM giảm 2,89%, DBC giảm 5,32%. Trong số ít mã tăng điểm, nổi bật là BMP tăng 5%, PAN tăng 1,75%, IDI tăng 1,28%, FMC tăng 1,09%, TCM tăng 1,18%.
Cổ phiếu chứng khoán “rực lửa”. Cụ thể, SSI giảm 1,44%, VND giảm 2%, VCI giảm 1,58%, VIX giảm 3,05%, FTS giảm 3,73%, BSI giảm 1,7%, CTS giảm 2,92%.
Tình hình tương tự ở nhóm năng lượng khi GAS giảm 1,93%, POW giảm 2,13%, PGV giảm 0,44%, PLX giảm 2,09%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |