GVNET) – Tóm tắt
Nội dung
Cập nhật lúc 15h45, ngày 23/2, SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,30 – 78,52 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá mở cửa sáng nay.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,25 – 78,45 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 chiều mua và bán so với giá mở cửa.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,45 – 78,25 triệu đồng/lượng, giảm 450.000 đồng/lượng giá mua, 650.000 đồng/lượng giá bán so với mở cửa cùng ngày.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,40 – 78,30 triệu đồng/lượng, mua vào giảm 300.000 đồng/lượng, bán ra giảm 350.000 đồng/lượng so với thời điểm mở cửa.
Giá vàng thế giới
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.019 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.220 VND/USD) vàng thế giới đứng tại 62,09 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng 16,4 triệu đồng, tăng 100.000 đồng so với phiên chiều qua.
Báo cáo hàng tuần từ Bộ Lao động Mỹ cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tuần qua ở nước này bất ngờ giảm – một dấu hiệu cho thấy tăng trưởng việc làm có thể vẫn duy trì vững vàng trong tháng 2. Trong tuần báo cáo, Mỹ có 210.000 người xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu, giảm 12.000 người so với tuần trước đó.
Một thị trường việc làm thắt chặt đồng nghĩa với một nền kinh tế duy trì nhịp tăng trưởng tốt và lạm phát có thể giảm chậm. Trong bối cảnh như vậy, Fed có thể sẽ không giảm lãi suất sớm và nhanh như kỳ vọng, gây áp lực cho giá vàng.
Mặt khác, căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông vẫn đang là một nhân tố hỗ trợ giá vàng. Theo ông Gaffney, nhu cầu mua vàng phòng ngừa rủi ro và biểu đồ kỹ thuật cho thấy giá vàng đang được hỗ trợ mạnh quanh ngưỡng 2.000 USD.
Theo chiến lược gia Daniel Ghali của công ty TD Securities, nhà đầu tư đang giảm bớt kỳ vọng vào một chu kỳ cắt giảm lãi suất của Fed, nhưng “chúng tôi vẫn kỳ vọng giá vàng sẽ tăng đáng kể trong quý 2 năm nay”.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |