Sự gia tăng kim ngạch nhập khẩu của quốc gia tiêu thụ vàng lớn thứ hai thế giới có thể sẽ hỗ trợ giá toàn cầu hiện đang ở gần mức thấp nhất trong bảy tuần, nhưng cũng có thể làm tăng thâm hụt thương mại của Nam Á.
Vào tuần cuối cùng của tháng 4 hàng năm, người Ấn Độ tổ chức lễ hội thánh Hindu và Jain. Đây là dịp người dân mua vàng để lấy may.
Sudeeesh Nambiath, một nhà phân tích cấp cao của GFMS, một bộ phận của Thomson Reuters cho biết, nhu cầu bán lẻ đãrất mạnh trong suốt tháng Akshay Tritiya. Nhiều nhà chế tác trang sức đã tăng cường tích trữ trước khi chính phủ thực hiện GST (Goods and Services Tax) vào tháng 7.
GST đã được chờ đợi từ lâu và được coi là cuộc đại tu thuế lớn nhất của Ấn Độ kể từ khi độc lập vào năm 1947. GST sẽ thay thế một khoản thuế liên bang và tiểu bang, biến nền kinh tế lớn thứ ba của châu Á thành một nền kinh tế độc nhất với thuế gián thu chung.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp chế tác trang sức nhỏ, chiếm gần 2/3 ngành công nghiệp vàng, có thể phải đối mặt với các vấn đề hoạt động trong quá trình chuyển đổi sang GST, ông Somasundaram, giám đốc điều hành của hiệp hội vàng thế giới (WGC) tại Ấn Độ nói.
Nhập khẩu vàng của Ấn Độ vào tháng 4 năm 2016 giảm xuống 29,9 tấn do các nhà trang sức đã đình công để phản đối việc tái áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với đồ trang sức bằng vàng.
Mukesh Kothari, giám đốc của RiddiSiddhi Bullions tại Mumbai, cho biết giá vàng ở Ấn Độ đã giảm gần đây. Điều đó khiến cho doanh số bán lẻ tăng lên và nhập khẩu vào tháng 5 cũng sẽ có thể cao hơn năm ngoái.
Hôm thứ Hai, vàng kì hạn nội địa Ấn Độ được giao dịch với giá 2.810 rupees ($43,751)/ gr, giảm 5,6% kể từ khi tăng lên mức đỉnh gần 4 tháng là 2.987 rupees vào tháng 2.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,1001,100 | 92,1001,100 |
Vàng nhẫn | 90,1001,100 | 92,1301,100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |