Giá vàng tăng nhẹ trong ngày thứ Hai đầu tuần lễ của thị trường Mỹ. Lực mua săn hàng giá rẻ đang để vàng trụ trên mức 1225$.
Chiến thắng của ứng viên Macron với cương vị tổng thống mới của Pháp đã khiến thị trường vàng chưa thể tăng cao do ông này được lòng cử tri và mang tính điều hành ổn định.
Giá vàng có lúc quay lên 1236$ nhưng sau đó đã tụt lại mốc 1228$. Trước đó, vàng còn rơi xuống mức 1224$, mức thấp nhất kể từ 11/3 trở lại đây. Tính ra, kim loại quý rơi tới 3.2% trong tuần trước. Đây cũng là mức giảm mạnh nhất trong vòng 25 tuần qua.
Kết quả bầu cử Pháp không làm bất ngờ như việc ông Trump thắng cử. Do vậy các nhà đầu tư đã đầu cơ giá vàng đi lên phải thanh khoản bán ra nhằm hủy những trạng thái mua phòng ngừa rủi ro trước đó. Đó là lời nhận xét của chuyên gia từ Standard Bank.
Thêm vào đó, việc ngân hàng ECB vẫn còn room để nởi lòng tiền tệ nhằm vực kinh tế EU vốn đang chật vật cũng là nguyên nhân giữ vàng ở mức này mà không rơi sâu thêm. Việc đưa tin lao động Mỹ tốt trong tháng 4 vừa qua, tỷ lệ thất nghiệp xuống 4.4% cho thấy FED có vẻ có khả năng nâng lãi suất sớm hơn dự kiến. Hai điều trái ngược này đang giằng co với nhau và níu vào ở lại mốc thấp.
Giá vàng tiếp xu thế giảm
Nhận định thêm, các chuyên gia cho rằng việc trông đợi vào FED sẽ nâng lãi suất là nỗi lo thường trực. Điều này có thể đẩy vàng xuống mức 1200$ và thấp hơn là 1180$. Quả thực, vàng đã mất tới 5% giá trị kể từ khi đạt mốc 1295$ trong tháng 4 vừa qua.
Các quỹ lớn cũng chùn tay khi mua vàng trên sàn Comex. Các hợp đống mua vào số lượng lớn cũng đã giảm số lượng rõ rệt khi số lượng chỉ bằng mất thấp nhất của tháng 1 trở lại đây. Tâm lý bi quan đang ảnh hưởng đến kim loại vàng.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,7001,700 | 92,7001,700 |
Vàng nhẫn | 90,7001,700 | 92,7301,700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |