Một số vấn đề cơ bản trong phiên:
Vàng giao ngay tăng 0,2% lên $1229,9/oz lúc 0124 GMT, sau khi chạm đáy 1224,86 vào đầu phiên- mức thấp nhất kể từ 17/03.
Tuần trước giá vàng giảm hơn 3%. Đó là mức giảm phần trăm hàng tuần lớn nhất kể từ tuần kết thúc vào ngày 11/11.
Vàng kì hạn của Mỹ tăng 0,3% lên 1230,5/oz.
Trong khi đó, trong phiên Á sáng nay, đồng Euro tăng lên mức cao nhất kể từ ngày 9/11 sau thắng cử của ông Macron.
Macron với tầm nhìn chiến lược sẽ phát triển hội nhập kinh tế với Liên minh Châu Âu đã được chọn làm Tổng thống Pháp. Nước Pháp đã chọn ông Macron thay vì bà Marine Le Pen, ứng cử viên cực hữu, người nhăm nhe đưa Pháp ra khỏi Liên minh ngay sau khi trúng cử.
Ở nước Mỹ, số liệu việc làm tăng mạnh trong tháng 4 và tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức thấp nhất trong gần 10 năm là 4,4%. Điều đó đã chỉ ra khả năng tăng lãi suất vào tháng tới, bất chấp mức tăng lương chỉ là trung bình.
Theo hiệp hội vàng thế giới (WGC) nhu cầu vàng của Ấn Độ có thể giảm mạnh trong nửa sau năm 2017 do chính sách thuế mới bắt đầu vào tháng 7 của nước này dự kiến sẽ giảm nhu cầu của người dân.
Lần đầu tiên trong 7 tuần, các quỹ phòng hộ và các nhà quản lý tiền tệ khác đã cắt giảm vị thế mua vàng trên sàn Comex trong tuần kết thúc vào ngày 2/05. Trong khi đó, số liệu của chính phủ Mỹ chỉ ra rằng họ cũng giảm lượng bạc xuống mức thấp nhất kê từ tháng 1.
Trong tháng 4, ngân hàng trung ương Trung Quốc cho biết dự trữ vàng của nước này không thay đổi và ở mức 59,24 triệu ounce.
Tuần trước, nhu cầu vàng của châu Á đã tăng do sự điều chỉnh giá giảm khiến một số nhà đầu tư mua vào. Tuy nhiên một số đơn vị kinh doanh cho biết một số nhà đầu tư đã không mua để chờ giá giảm hơn nữa.
Trong khi đó, Bộ Khai Khoáng ở Mali cho biết sản lượng vàng công nghiệp của họ có thể giảm nhẹ trong năm nay do quốc gia Tây Phi này chờ nguồn cung từ các mỏ mới trong năm 2018.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,7001,700 | 92,7001,700 |
Vàng nhẫn | 90,7001,700 | 92,7301,700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |