Fed cho biết hôm thứ Tư rằng họ vẫn đang đi đúng hướng với hai đợt tăng lãi suất trong năm nay bất chấp những dữ liệu kinh tế hỗn hợp gần đây. Trong khi đó, thu nhập của tập đoàn mạnh và số liệu việc làm lạc quan của Mỹ đã đẩy S&P 500 và Nasdaq composite lên những kỷ lục mới.
Dữ liệu mới nhất từ Ủy ban giao dịch hàng hóa tương lai (CFTC) chỉ ra rằng các thương nhân đầu cơ trên Chicago Mercantile Exchange đã giảm vị thế mua vàng của họ từ mức 200.677 tuần trước đó xuống còn 189.634 hợp đồng.
Biểu đồ ngắn hạn vẫn chỉ ra xu hướng giảm giá do giá hiện tại đang nằm bên dưới mô hình mây Ichimoku trên khung thời gian H4 và H1. Thêm vào đó, đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) cũng chỉ ra trạng thái tiêu cực. Đường Chikou-span (đường giá đóng cửa 26 phiên trước, đường màu nâu) nằm bên dưới giá trong cả 2 biểu đồ.
Tuy nhiên, như chúng tôi đã đề cập vào tuần trước, vàng đang chạm đến một cùng quan trọng. Vùng này là nơi mà đường xu hướng tăng trung hạn và đáy của mô hình hàng tuần và hàng ngày gặp nhau. Xuống bên dưới, có một vùng hỗ trợ quan trọng kéo dài từ 1222 đến 1218. Bởi vậy, quý kim phải giảm xuống dưới mức đó để thử nghiệm giá 1210,7- 1207. Nếu vùng hỗ trợ ấy bị phá bỏ, vùng 1198/5 có lẽ sẽ là điểm dừng chân tiếp theo của vàng. Một khi giá giảm xuống dưới 1195, 1187 và 1180 sẽ là các mục tiêu tiếp theo.
Theo chiều tăng giá, mức kháng cự đầu tiên là 1235,3, sau đó là 1242. Nếu vàng vượt qua được 1242, thị trường sẽ hướng tới 1250/48. Giá đóng cửa hàng ngày trên 1250 có thể đẩy quý kim tiến về 1265/1.
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,7001,700 | 92,7001,700 |
Vàng nhẫn | 90,7001,700 | 92,7301,700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |