Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay tăng 0,1% lên $1227,08/oz lúc 0054 GMT, sau khi chạm mức đáy 7 tuần là $1224,86 trong phiên giao dịch trước đó.
Trong khi đó, vàng kì hạn ổn định ở mức $1227,1/oz.
Thị trường chứng khoán châu Á giảm vào thứ Ba, do ảnh hưởng từ phố Wall hiện đi ngang, khi các nhà đầu tư tìm kiếm chất xúc tác tiếp theo sau cuộc bầu cử tổng thống ở Pháp.
Chỉ số chứng khoán châu Á MSCI không bao gồm Nhật Bản giảm 0,2% đầu phiên hôm nay
Tâm lý nhà đầu tư khu vực đồng Euro đạt mức cao nhất trong gần một thập kỷ vào tháng 5, cải thiện nhiều hơn so với dự kiến nhờ tình hình kinh tế mạnh mẽ hiện tại và kỳ vọng rằng bất ổn chính trị sẽ giảm đi.
Ông James Bullard– chủ tịch Fed bang St Louis cho biết hiệu suất hoạt động yếu của nền kinh tế Mỹ vào đầu năm sẽ làm chậm kế hoạch tăng lãi suất liên bang của Fed, dự kiến sẽ được công bố trong cuộc họp tháng 6 của ngân hàng Trung ương.
Hôm thứ Hai, SPDR Gold Trust- quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới cho biết lượng vàng nắm giữ của họ đã giảm 0,14% xuống còn 851,89 tấn.
Ở Ấn Độ, một nguồn dữ liệu tạm thời từ công ty tư vấn GFMS cho hay rằng lượng nhập khẩu vàng của nước này vào tháng Tư tăng gấp đôi so với năm ngoái lên 75 tấn do nhu cầu mạnh mẽ trong dịp lễ hội đã thúc đẩy người dân mua vàng. Hơn nữa, giới chế tác trang sức đang dự trữ trước khi chính sách thuế tiêu dùng mới được áp dụng tại quốc gia tiêu thụ vàng lớn thứ 2 thế giới này.
Hiệp hội thị trường vàng miếng London hôm thứ hai đã thông báo rằng họ sẽ công bố chi tiết số lượng nắm giữ vàng và bạc từ mùa hè năm 2017.
Mỏ vàng lớn nhất châu Phi là AngloGold Ashanti báo cáo lợi nhuận ròng quý giảm 16% trong phiên giao dịch hôm thứ Hai do ảnh hưởng của hoạt động khai thác tại Nam Phi.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,1001,100 | 92,1001,100 |
Vàng nhẫn | 90,1001,100 | 92,1301,100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |