Tóm tắt
Nội dung
Cập nhật lúc 9h30, SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,35 – 71,07 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,35 – 71,05 triệu đồng/lượng, giá mua – bán cùng tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên đầu tuần 20/11.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,30 – 71,00 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua và 150.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,25 – 70,95 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 250.000 đồng/lượng, bán ra tăng 150.000 đồng/lượng so với cuối ngày 20/11.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,37 – 71,00 triệu đồng/lượng, tăng lần lượt 190.000 và 200.000 đồng/lượng mua vào – bán ra so với chốt phiên thứ Hai.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,25 – 70,85 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua, tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước đó.
Bảng so sánh giá vàng miếng sáng 21/11
Ông Shaokai Fan, Giám đốc điều hành khu vực châu Á – Thái Bình Dương Hội đồng Vàng thế giới (WGC), khuyến nghị nhà đầu tư nên hiểu thấu đáo sự ảnh hưởng của vàng lên danh mục đầu tư. Vàng là một phần quan trọng trong một danh mục đầu tư đa dạng vì khả năng duy trì giá trị độc lập, giảm thiểu sự liên kết với các loại tài sản khác và trở thành nơi trú ẩn an toàn trong bối cảnh kinh tế biến động.
“Việc xem xét vàng như một khoản đầu tư độc lập có thể hấp dẫn nhưng chúng tôi tin rằng vàng luôn đóng vai trò quan trọng trong danh mục đầu tư. Do đó, nhà đầu tư cần phân tích hiệu quả của danh mục đầu tư khi có và không có vàng để nhận thấy lợi ích mà vàng có thể mang lại”, ông Shaokai Fan cho biết.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |