Độ rộng toàn thị trường nghiêng về bên bán với 383 mã giảm và 331 mã tăng, cải thiện nhiều so với phiên sáng. Sắc đỏ chiếm phần lớn trong rổ VN30 với 14 mã giảm, 10 mã tăng và 6 mã tham chiếu.
Tổng giá trị giao dịch trên toàn thị trường đạt gần 19.400 tỷ đồng, tương đương hơn 971 triệu đơn vị cổ phiếu được mua – bán. Tính riêng trên HOSE, thanh khoản khớp lệnh giảm 34% so với phiên trước còn 15.116 tỷ đồng.
Về giao dịch của khối ngoại, khối này quay mua ròng trên 465 tỷ đồng trên sàn HOSE, tập trung tại các mã SSI (68 tỷ), VND (35 tỷ), HDB (29 tỷ) và VCB (25 tỷ). Trên sàn HNX, khối ngoại bán ròng hơn 1.4 tỷ đồng, trong đó các mã TIG (3.4 tỷ) và PVS (1.7 tỷ) bị bán mạnh nhất.
Thị trường đã trải qua phiên giao dịch biến động mạnh với biên độ biến động của chỉ số VN-Index lên tới hơn 26 điểm và khép lại bằng phiên tăng nhẹ bất chấp những thông tin có phần kém khả quan từ thị trường. Trong đó, sóng tăng mạnh của nhóm cổ phiếu chứng khoán, nhóm biểu tượng của thị trường chứng khoán, khiến giới đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ sớm ổn định để tìm lại xu hướng tăng.
Theo đó, SSI tăng 2,86%, VND tăng 4,69%, VCI tăng 2,36%, HCM tăng 2,26%, VIX tăng 4,32%, FTS tăng 3,54%, CTS tăng 5,62%, AGR tăng 3,33%, BSI tăng kịch trần.
Cổ phiếu bất động sản cũng diễn biến khả quan. Sắc xanh áp đảo sắc đỏ, trong đó nhiều mã tăng trên 1% như VIC, KBC, PDR, DIG, TCH, DXG, ITA, QCG. SZC thậm chí còn tăng kịch biên độ.
Nhóm ngân hàng phân hoá rõ rệt. Số mã tăng – giảm – đứng giá tham chiếu khá cân bằng và đa phần biến động trong biên độ hẹp.
Tình hình tương tự ở nhóm sản xuất. Trong đó, HPG tăng 0,57%, GVR tăng 2,83%, DCM tăng 0,32% nhưng VNM giảm 1%, MSN giảm 0,78%, SAB giảm 1,1%.
Cổ phiếu năng lượng có xu hướng giảm nhẹ, còn cổ phiếu hàng không có xu hướng tăng nhẹ. Với nhóm bán lẻ, MWG giảm 2,05%, FRT giảm 1,36% trong khi PNJ tăng 0,13%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |