Ông Javier Milei, 53 tuổi, xuất thân là một nhà kinh tế học theo chủ nghĩa tự do và mới chỉ tham gia chính trường trong 2 năm trở lại đây. Chính trị gia này đã có một chiến dịch tranh cử sôi nổi, với lời hứa hẹn thay đổi căn bản hiện trạng chính trị của Argentina.
Ông Milei cũng nhiều lần tuyên bố nếu đắc cử tổng thống, ông sẽ đóng cửa Ngân hàng Trung ương, USD hóa nền kinh tế và cắt giảm mạnh chi tiêu nhà nước.
Những bài phát biểu của chính trị gia này nhận được sự tán thưởng của đông đảo cử tri Argentina, đặc biệt là giới trẻ, trong bối cảnh đời sống kinh tế khó khăn và tình trạng lạm phát cao “chót vót” trong những năm qua tại nước này.
Trước đó, vào ngày 19/11, các cử tri Argentina trên khắp 24 tỉnh, thành cả nước đã đi bỏ phiếu trong cuộc bầu cử tổng thống vòng 2 mang tính quyết định ở quốc gia Nam Mỹ này để bầu ra nhà lãnh đạo mới cho 4 năm tới. Đây được đánh giá là cuộc tranh đua quyết liệt giữa Bộ trưởng Bộ Kinh tế Sergio Massa, do liên minh cầm quyền theo đường lối trung tả Unión por la Patria (Liên minh vì Tổ quốc) đề cử, và Hạ nghị sĩ theo đường lối cực hữu Javier Milei.
Trong cuộc bầu cử tổng thống sơ bộ vào giữa tháng 8 vừa qua, Hạ nghị sĩ Javier Milei đã làm rúng động dư luận Argentina khi giành tỷ lệ phiếu bầu cao nhất, lên tới 30,2%. Trong khi đó, Bộ trưởng Massa đứng thứ hai, với 21,4% số phiếu ủng hộ. Tuy nhiên, trong cuộc bầu cử tổng thống vòng 1 sau đó, ông Massa đã “lật ngược thế cờ” với việc thu được gần 37% số phiếu ủng hộ, cao hơn tỷ lệ dành cho ông Milei là khoảng 30%.
Dự kiến, tổng thống đắc cử của Argentina sẽ tuyên thệ nhậm chức ngày 10/12 với nhiệm vụ hàng đầu là vực dậy nền kinh tế lớn thứ 3 Mỹ Latinh thoát khỏi trình trạng lạm phát đình đốn để thu hút đầu tư và giải quyết nợ với Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |