Bộ tài chính bác bỏ đề xuất giảm toàn bộ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng 15:43 07/10/2022

Bộ tài chính bác bỏ đề xuất giảm toàn bộ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng

Bộ Tài chính vừa hoàn thiện dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về giảm mức thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với xăng và thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với xăng dầu để đưa ra lấy ý kiến trước khi trình Chính phủ trình Quốc hội.

Phản hồi đề nghị xem xét nghiên cứu, đánh giá tác động của chính sách miễn giảm toàn bộ thuế TTĐB đối với mặt hàng xăng trong trường hợp giá xăng trên thế giới tăng cao bất thường, Bộ Tài chính không đồng thuận với ý kiến này.

Bộ Tài chính cho rằng theo quy định của Luật thuế TTĐB, chỉ thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng, không thu thuế TTĐB đối với dầu các loại. Theo đó, mức thuế suất thuế TTĐB áp dụng với xăng là 10%, xăng E5 là 8% và xăng E10 là 7%. Luật thuế TTĐB không quy định giảm thuế, miễn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, trong khi mặt hàng xăng là đối tượng phải chịu thuế.

Theo Bộ Tài chính, thuế TTĐB là sắc thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ Nhà nước không khuyến khích tiêu dùng vì có hại cho sức khoẻ (thuốc lá, rượu, bia,…), cần tiêu dùng tiết kiệm (xăng gốc hoá thạch) hoặc hàng hoá, dịch vụ cao cấp cần điều tiết thu nhập (ô tô, máy bay, du thuyền, chơi gôn,…).

Xăng là nhiên liệu gốc hóa thạch, không tái tạo cần phải sử dụng tiết kiệm nên hầu hết các nước đều thu thuế TTĐB đối với mặt hàng xăng. Bộ Tài chính lấy ví dụ: Pháp thu thuế TTĐB ở mức 0,6629 EUR/lít đối với xăng E10 và 0,6829 EUR/lít đối với xăng khoáng; Đức thu thuế ở mức 0,3545 EUR/lít.

Ngoài ra, việc quyết định điều chỉnh đối với thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc thẩm quyền của Quốc hội nên phải trình Quốc hội xem xét, quyết định.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,490 -40 25,600 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140