Cập nhật lúc 10h54 ngày 12/9/2016, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,10 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh và 36,37 triệu đồng/lượng (bán ra).
Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,22 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,29 triệu đồng/lượng (bán ra).
Trong khi đó, giá vàng PNJ của Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận giao dịch tại thị trường Hà Nội ở mức 36,24– 36,31 triệu đồng/lượng, và tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh là 36,14– 36,34 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 36,23 – 30,29 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Cập nhật cùng thời điểm 10h54 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1328,33/oz.
Theo đó, chênh lệch giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới ở ngưỡng 0,59 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 12/9 lúc 10h54 chưa kể thuế và phí).
Với ba phiên giảm liên tiếp, các nhà đầu tư trong nước dường như thận trọng hơn, điều này thể hiện khá rõ qua phiên giao dịch ảm đạm hôm cuối tuần.
Theo các chuyên gia, để thị trường vàng trong nước sôi động trở lại cần có một xu hướng rõ ràng hơn từ đó nhà đầu tư sẽ có quyết định để tham gia thị trường.
Trong khi đó, nhận định về thị trường vàng thế giới, George Gero, giám đốc điều hành RBC Wealth Management, lo ngại về động thái của Fed sẽ khiến giá vàng dao động trong phạm vi hẹp ở 1.300-1.350 USD/ounce và sẽ liên tục biến động trong khoảng này cho đến ngày 21/9 – kết thúc phiên họp chính sách tháng 9 của Fed.
Ken Morrison, biên tập viên bản tin Morrison on the Markets, lại chú ý đến biến động của USD khi đưa ra nhận định giá vàng tuần này giảm.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |