Trước nghỉ lễ, do sức ép giảm của giá vàng thế giới, giá vàng trong nước bán ra đã giảm về gần mức 36,1 triệu đồng/lượng, thấp nhất kể từ đầu tháng 7. Tuy nhiên, bước sang tuần mới, mọi chuyện có vẻ đã sáng sủa hơn khi vàng hồi phục lên mức 36,38- 36,64 triệu đồng/lượng (ngày 7/9)
Thị trường vàng miếng thời gian gần đây khá trầm lắng do giá vàng ít biến động. Tuy nhiên, theo một nhà kinh doanh vàng tại Hà Nội, việc giá giảm nhỏ giọt cũng đã khuyến khích một số người dân mua vàng với khối lượng nhỏ lẻ để tích trữ lâu dài.
Một số khách hàng được hỏi cho biết, họ đến hiệu vàng để thị sát thị trường chứ không giao dịch. Họ vẫn hy vọng mức giá phục hồi trở lại để tất toán trạng thái mà họ đã “ôm” vàng đúng thời đỉnh cách đây gần 2 tháng.
Với tương quan cung-cầu trong nước không có sự chênh lệch lớn và tỷ giá USD/VND nhìn chung ổn định, giá vàng trong nước đang chịu sự chi phối chủ yếu của giá vàng thế giới. Tuy vậy, giá vàng trong nước vẫn đang giữ xu hướng tăng, giảm chậm hơn giá vàng quốc tế.
Nhiều chuyên gia cho rằng đây là thời điểm thuận lợi để nhà đầu tư và người dân mua vàng chọn thời điểm bán ra kiếm lời.
Còn theo các chuyên gia của Tập đoàn vàng bạc Doji, trong ngắn hạn những tác động từ thông tin quan trọng của thị trường quốc tế kết hợp với nhu cầu trong nước khiến giá vàng còn nhiều điều chỉnh khó lường. Nhà đầu tư nên có những tính toán kỹ lưỡng trước khi đầu tư vào thị trường vàng.
Các chuyên gia kinh tế cho rằng, sự xoay chuyển của giá vàng sẽ vẫn rất linh hoạt và theo sát diễn biến từ thị trường thế giới, đặc biệt là các thông tin liên quan đến lộ trình nâng lãi suất của FED.
Sự kỳ vọng vào một tuần giao dịch mới với những đợt sóng rõ ràng hơn, là tâm lý chung của những khách hàng tham gia thị trường vàng ở giai đoạn này.
Thông tin được đọc nhiều:
Giavang.net tổng hợp.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |