Vàng thờ ơ với báo cáo Trung Quốc
Hiện vàng giao ngay đã tăng 0.11%, đạt mốc $1339/oz và cũng là mốc cao trong phiên tính tại thời điểm này.
Có thể thấy, thị trường không hề nao núng trước báo cáo lạm phát thấp hơn dự báo tại Trung Quốc. Thông thường, đây sẽ là tín hiệu cho thấy nhu cầu tiêu thụ kim loại tại nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sẽ giảm đi.
Trước đó, con số nhập khẩu ổn định ngày hôm qua tại Trung Quốc đã khiến một vài “bò vàng” tạm chùn chân.
Tuy nhiên, đà tăng của vàng lại chẳng được xúc tác mạnh từ quyết định của ECB. Theo đó, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) không có thêm động thái mới đối với gói kích thích định lượng. ECB cho biết sẽ duy trì gói mua tài sản hàng tháng trị giá 80 tỷ euro cho đến ít nhất tháng 3/2017. Không những vậy, Chủ tịch ECB Mario Draghi thậm chí khẳng định chưa thảo luận về việc mở rộng chương trình nới lỏng định lượng. Với quyết định này, sức hấp dẫn của vàng chẳng được nâng cao.
Trên thị trường tiền tệ, đồng dollar đang đảo chiều nhẹ sau đà tăng mới thiết lập. Chỉ số US Index giảm 0.15%, xuống còn 94.90.
“Nếu giá vàng không phá được mốc $1.371/oz vào thứ 3 tuần sau, có khả năng giá sẽ giảm xuống $1.319/oz”- một chuyên gia tại Insignia Consultants chia sẻ.
Trước mắt, quý kim sẽ theo dõi sát sao diễn biến của đồng USD trong bối cảnh thiếu vắng những thông tin kinh tế mới từ Mỹ. Bình luận của thành viên FOCM, ông Rosengren có lẽ cũng sẽ tác động phần nào lên thị trường. Xa hơn nữa, phiên họp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản và Cục dự trữ liên bang (Fed) cuối tháng này cũng là tâm điểm của thị trường.
Phân tích kỹ thuật
Vàng đang đối diện ngưỡng kháng cự hiện tại 1355 (kháng cự kênh xu hướng giảm) và 1360 (round number).
Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ nằm tại 1333 (20-DMA), trượt xuống dưới ngưỡng này là cơ hội để thị trường lui về 1326.45 (1h 200-SMA).
Thông tin được đọc nhiều:
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |