DailyForex: Vàng giảm do chốt lời 15:10 08/09/2016

DailyForex: Vàng giảm do chốt lời

DailyForex: Vàng giảm do chốt lời

Hiện tại, giá vàng đã trượt nhẹ sau khi ghi nhận 4 phiên tăng liên tiếp, nguyên nhân chính là do sự hồi phục của thị trường chứng khoán và việc vàng không thể thành công trong việc chinh phục vùng $1355/2 thúc đẩy nhà đầu tư thực hiện lệnh chốt lời. Giá vàng trước đó tăng mạnh bởi số liệu kinh tế Mỹ yếu thúc đẩy nhà đầu tư tin rằng lãi suất tại đây sẽ chưa tăng trong tháng 9. Vàng (XAU/USD) giao dịch tại mức thấp ở $1341,75 trong đầu phiên Á trước khi hồi phục lại vùng giá hiện tại $1348,22.

 

Giao dịch trên đám mây hàng tuần, hàng ngày và 4h gợi mở rằng thị trường sẽ còn tiếp tục được hưởng lợi nhờ triển vọng tăng giá trong trung hạn. Chúng ta có những tín hiệu tích cực từ đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) trên cả hai khung thời gian hàng tuần và 4h, song hành với việc Chikou Span/Giá cắt nhau trên cùng một sự điều chỉnh. Tuy nhiên, giá vàng sẽ cần phải phá vỡ kháng cự đầy rắc rối giữa $1352 tới $1355 để nối dài đà đi lên. Việc chinh phục kháng cự vừa nêu cũng giúp vàng mở ra con đường chinh phục $1367, trong đó, kháng cự nhỏ hơn xuất hiện ở $1362/0.


Theo chiều hướng giảm, hãy giữ quan sát tại vùng $1341,20-1339 – nơi đỉnh của đám mây theo khung thời gian hàng ngày cư ngụ. Xu hướng xuống cần phải khiến thị trường rớt dưới mốc $1339 (đáy của đám mây theo khung thời gian 1h) nếu muốn vàng trượt về $1332. Đóng cửa phiên giao dịch dưới mốc $1332 cho thấy $1327 sẽ là điểm dừng chân tiếp theo của thị trường.

XAUUSD H4

Giavang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 -100 25,750 -100

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146