Trước đó, giá vàng tăng vọt lên đỉnh năm 2016 ở mức $1374,91/oz hồi đầu tháng 7 sau khi Anh bỏ phiếu rời khỏi EU tạo ra một làn sóng bất ổn lan rộng. Nhưng sau đó vàng đã giảm trở lại, rơi xuống dưới mức $1300 của đầu tháng này.
“Tuy nhiên, đà suy giảm của quý kim vàng trong thời gian gần đây vẫn không chuyển thành làn sóng bán tháo, ít nhất là vẫn chưa, cho thấy tâm lý tiềm ẩn của các nhà đầu tư đối với vàng vẫn ổn định,” nhà phân tích của Societe Generale cho biết trong một ghi chú.
“Khả năng Fed sẽ tiếp tục trì hoãn kế hoạch thắt chặt lãi suất của mình cùng với chính sách mở rộng và lãi suất ở mức âm từ các ngân hàng trung ương lớn khác – tiếp tục tạo ra tâm lý thuận lợi đối với vàng.”
Mặc dù giá vàng đã thoát khỏi mức hỗ trợ tâm lý tại $1300, nhưng Joshua Mahony, nhà phân tích thị trường tại IG lưu ý rằng thị trường vàng có mức trần thấp hơn, làm tăng nguy cơ giảm giá trong ngắn hạn. Tuy nhiên ông nói thêm rằng xét về dài hạn vàng vẫn có xu hướng tăng.
Bài viết được đọc nhiều:
Trong báo cáo vào hôm thứ Tư, Mahony nói rằng ông đang theo dõi mức kháng cự tại $1357 USD và sau đó tại $1367 USD.
Fawad Razaqzada, chuyên gia phân tích kỹ thuật tại City Index cảnh báo rằng mặc dù mức kháng cự thấp nhất của vàng đã tăng lên cao hơn, nhưng không phải những nhà đầu tư giá giảm hoàn toàn mất tích.
“Những nhà đầu tư giá giảm cũng có thể hiện diện trở lại trong thị trường vàng ở mức cao hơn hoặc nếu kim loại rớt trở lại xuống dưới mức hỗ trợ quan trọng một lần nữa. Thật vậy, trong dài hạn đường xu hướng giảm của vàng vẫn chưa bị phá vỡ,” ông nói.
George Gero, giám đốc quản lý tại RBC Wealth Management, nói rằng mặc dù các quỹ đang tích cực theo sát kim loại màu vàng, nhưng vàng cần phải đóng cửa trên ngưỡng $1365 USD để khuyến khích những quỹ này nhảy vào thị trường.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |