Giá vàng phiên 8/9 giảm sau khi ECB giữ nguyên lãi suất ở mức thấp kỷ lục và không tăng cường biện pháp kích thích như dự đoán.
Lúc 14h39 giờ New York (1h39 sáng ngày 9/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,6% xuống 1.337,4 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,6% xuống 1.341,6 USD/ounce, ghi nhận phiên giảm thứ 2 liên tiếp.
Giá vàng mất đà tăng từ đầu tuần này khi số liệu số liệu việc làm phi nông nghiệp không như kỳ vọng khiến giới đầu tư giảm đặt cược Fed sẽ nâng lãi suất trong tháng 9, kéo giảm USD.
Phiên 8/9, giá vàng cũng chịu áp lực khi Chỉ số Đôla ICE, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, tăng 0,1% lên 95,052 điểm.
Giá dầu phiên 8/9 tăng mạnh nhất kể từ tháng 4 khi số liệu cho thấy lượng dầu lưu kho của Mỹ bất ngờ giảm mạnh nhất kể từ năm 1999.
Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 2,01 USD, tương đương 4,19%, lên 49,99 USD/thùng.
Giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2015 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 2,12 USD, tương ứng 4,66%, lên 47,62 USD/thùng.
Trong phiên họp chính sách ngày 8/9, Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) quyết định giữ nguyên lãi suất tái cấp vốn ở 0%, lãi suất tiền gửi ở âm 0,4% và chương trình mua tài sản trị giá 80 tỷ euro (90 tỷ USD) mỗi tháng đúng như dự đoán trong khảo sát của Bloomberg. Chủ tịch ECB Mario Draghi sẽ đưa ra dự báo kinh tế khi trao đổi với báo giới lúc 2h30 giờ địa phương tại Frankfurt.
ECB giữ nguyên chương trình kích thích trong một dấu hiệu cho thấy các nhà hoạch định chính sách không thấy mối nguy nào đối với sự hồi phục của khu vực eurozone, kể cả việc Anh ra khỏi EU (Brexit).
Giavang.net tổng hợp theo Nhịp cầu đầu tư, Bnews
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |