Giá vàng phiên 9/9 tiếp tục giảm khi bình luận chủ chiến của quan chức Fed về lãi suất đẩy tăng giá USD và giới đầu tư tiếp tục chốt lời. Lúc 14h18 giờ New York (1h18 sáng ngày 10/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,67% xuống 1.329,02 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 7,1 USD, hay 0,53%, xuống 1.334,5 USD/ounce. Tuy giảm trong phiên cuối tuần song giá vàng vẫn ghi nhận tuần tăng thứ 2 liên tiếp, tăng 0,5%.
Giá vàng phiên 9/9 chịu áp lực khi USD tăng so với các đồng tiền chủ chốt trong giỏ tiền tệ sau khi Chủ tịch Fed Boston Eric Rosengren cho biết, Ngân hàng trung ương Mỹ sẽ tiếp tục đối mặt với rủi ro nếu cứ chờ đợi trong việc nâng lãi suất.
Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 1,98 USD, tương đương 4%, xuống 48,01 USD/thùng. Tuy vậy, cả tuần giá dầu Brent vẫn tăng 2,5%.
Giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 1,74 USD, tương ứng 3,7%, xuống 45,88 USD/thùng. Tuy nhiên, cả tuần giá dầu WTI vẫn tăng 3,2%.
Giá dầu phiên 8/9 tăng mạnh sau khi số liệu của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) cho thấy lượng dầu lưu kho của Mỹ trong tuần kết thúc vào 2/9 giảm 14,5 triệu thùng, mức giảm lớn nhất kể từ năm 1999.
USD phiên 9/9 hồi phục từ đáy 2 tuần sau bình luận của quan chức Fed làm tăng đồn đoán lãi suất sẽ sớm được nâng lên.
Chốt phiên, USD tăng 0,2% so với yên lên 102,67 JPY/USD, trong khi đó, euro mất 0,2% so với USD xuống 1,1233 USD/EUR và đôla Úc giảm 1,3% xuống 0,7545 USD/AUD.
Chỉ số Đôla Wall Street Journal, theo dõi USD với 16 đồng tiền trong giỏ tiền tệ, tăng 0,4% lên 86,51 điểm. Trong khi đó, Chỉ số Đôla ICE, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, tăng 0,3% lên 95,30 điểm.
Giavang.net tổng hợp theo Nhịp Cầu Đâu Tư, Bnews, Bloomberg
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |