Giá vàng tiếp tục đi xuống phiên giao dịch cuối tuần nhưng tính ra cả tuần giao dịch, vàng đã hồi phục so với mức đóng cửa tuần trước. Riêng phiên hồi phục vào ngày thứ Ba của tuần này đã khiến giá vàng cao hơn so với thời điểm 7 ngày trước đây.
Có thể nói, giá vàng đang phải chiến đấu với các thông tin nâng lãi suất cơ bản của FED. Bất cứ khi giá vàng hạ mạnh, người ta lại lấy cớ rằng FED sắp nâng sức mạnh của đồng đô để giải thích cho đà giảm của vàng.
Vàng đã tăng 0.7% so với tuần lễ trước và đây là mức điều chỉnh một nửa của đà tăng đầu tuần. Giá vàng giao ngay ở mốc 1331$ trên bảng điện tử cho thấy mức giảm 0.5%. Con số giảm cũng đáng lo ngại với các nhà đầu tư.
Chuyên gia từ tờ Capital Economics là ông Simona Gambarini cho rằng các thông tin kinh tế đầu tuần về thị trường lao động Mỹ đã thúc đẩy giá vàng tăng. Sau đó, vàng sẽ còn chịu chốt lời khoảng 30$ để chờ cuộc họp của FED trong tháng 9.
Trước đó, thị trường vẫn lo ngại khi FED nâng lãi suất khiến đồng USD có giá hơn kim loại vàng. Họ nhìn vào cặp tiền tệ EURUSD để giao dịch kim loại vàng. Khi nào chỉ số này tăng lên thì giá vàng có khả năng tăng theo.
Tuy nhiên, chỉ số này hôm nay giảm 0.34% nên làm giá vàng không có cơ hội tăng lên. Thế nhưng, các nhà đầu tư hẳn còn nhớ bất chấp khả năng FED nâng lãi suất, giá vàng vẫn đã tăng 26% trong năm nay.
Đánh giá về tình hình ECB hiện nay, các phân tích vẫn nhìn nhận việc ECB giữ nguyên lãi suất cơ bản và các biện pháp nới lỏng tiền tệ sẽ còn ủng hộ giá vàng. Họ cho rằng một khi ECB đã giữ nguyên lãi suất thì FED cũng không thể nhanh chóng nâng lãi suất bởi họ cần có tính đồng bộ tránh xáo trộn thị trường.
Như vậy, cơ hội tăng giá của vàng trong tương lai gần vẫn còn. Các nhà đầu tư chỉ coi các phiên giảm điểm như là đợt điều chỉnh và tranh thủ mua vàng.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |