Sáng nay (4/1) giá gas tăng gần 1% lên 3,81 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 2/2022.
Giá khí đốt tự nhiên dao động trong một phạm vi hẹp với mức tăng và giảm khiêm tốn vào đầu ngày thứ Hai. Khi các nhà giao dịch đánh giá xu tăng triển vọng thời tiết so với triển vọng nhu cầu mạnh mẽ đối với xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) của Mỹ.
Hợp đồng tương lai gas Nymex tháng 2 chốt ở mức 3,815 USD, tăng 8,5 cent/ngày. Tháng 3 tăng 12,1 cent lên 3,678 USD.
NatGasWeather cho biết các nhà giao dịch ban đầu chú ý đến các xu hướng về triển vọng tháng 1 có thể làm giảm nhu cầu so với kỳ vọng vào tuần trước. Công ty cho biết cả mô hình thời tiết trong nước và châu Âu vào cuối tuần đã giảm nhiều ngày nhiệt độ trong nửa đầu tháng.
Trong khi đó, trước báo cáo lưu trữ của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) hôm thứ Năm, các nhà phân tích dự đoán mức rút tiền tương đối khiêm tốn. Trong giai đoạn đầu năm trước, EIA đã ghi nhận mức rút 127 Bcf, trong khi mức trung bình 5 năm là 108 Bcf.
EIA đã thông báo rút 136 Bcf trong tuần kết thúc vào ngày 24/12 . Các kho dự trữ đã thoát khỏi tuần đó ở mức 3.226 Bcf, cao hơn 0,6% so với mức trung bình 5 năm là 3.207 Bcf.
Thông tin dự báo tiếp tục cho thấy thời tiết lạnh giá ở vùng đồng bằng phía Bắc và phía Nam của vùng Texas đang dần trở lên lạnh hơn. Đồng thời đợt không khí lạnh kéo dài trên khắp miền Bắc nước Mỹ từ ngày 9 – 12/1 sẽ là cơ hội thuận lợi thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ khí đốt tăng lên.
Dự báo thời tiết là yếu tố quan trọng tác động đến tình hình giá khí đốt tự nhiên, đặc biệt trong mùa đông với nhu cầu sưởi ấm cao.
Báo cáo mới nhất của EIA cho thấy nguồn cung khí đốt khan hiếm cũng khiến rủi ro khí đốt bị nâng lên mức cao, có thể thúc đẩy giá nhiên liệu này tăng lên đáng kể cùng sự biến động mạnh.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |