Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được Công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 47,80 – 48,47 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), đi ngang cả chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên chiều qua.
Trong khi đó, Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI sáng nay tăng 100.000 đồng mỗi lượng vàng giao dịch với chiều qua, hiện ở mức 47,85 – 48,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC niêm yết tại Phú Quý đang ở mức 47,85 – 48,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên giao dịch sáng qua.
Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 47,90 – 48,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều ở chiều mua vào và tăng 30.000 đồng/ lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.
Vàng trong nước phiên giao dịch sáng nay biến động. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (55% khách mua vào và 45% khách bán ra).
Phiên sáng nay, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 1.724 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hiện đang giao dịch ở vùng giá cao nhất 8 năm trong bối cảnh thị trường tài chính ổn định trở lại bất chấp những ảnh hưởng của dịch Covid-19 vẫn đang diễn ra.
Trong tuần này, số lượng người xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ đã tăng thêm 4,4 triệu lượt, dù có xu hướng giảm so với tuần trước nhưng nó đã nâng tổng số người Mỹ thất nghiệp lên con số 26 triệu người kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát.
Tuy nhiên, tính từ tháng 11/2009 mới có thêm 22 triệu việc làm mới tại Mỹ được tạo ra nhưng sau hơn một tháng dịch bệnh bùng phát đã khiến 26 triệu người thất nghiệp lần đầu.
Với thị trường hàng hóa, giá dầu đang có xu hướng hồi phục sau cú lao dốc lịch sử. Giá dầu đã tăng trở lại với hợp đồng giao tháng 6 của Nymex West Texas (WTI), tăng khoảng 3,8 USD, hiện ở mức 17,6 USD/thùng.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |