Thời điểm 9h sáng nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 37,00-37,32 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 20.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 70.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch hôm qua.
Cùng thời điểm trên giá vàng Nhẫn tròn trơn Vàng Rồng Thăng Long giao dịch ở mức: 36,99 – 37,44 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 20.000 đồng/lượng so với chốt phiên chiều qua.
Giá vàng BTMC cũng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 30.000 đồng/lượng ở chiều bán ra tạm giao dịch ở mốc: 37,10 – 37,19 triệu đồng/lượng (MV-BR) so với phiên giao dịch chiều qua.
Tập đoàn Doji cũng niêm yết giá vàng SJC ở mức: 37,09 – 37,19 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm 10.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Tại các cơ sở kinh doanh kim loại quý lượng khách đến giao dịch tương đối đông. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào cao hơn lượng khách bán ra. (60% khách mua vào và 40% khách bán ra).
Phiên sáng nay, giá vàng thế giới dao động quanh ngưỡng 1.328 USD/ounce, tương đương 37,50 triệu đồng/lượng. Giá vàng tăng là do Trung Quốc mua thêm 16 tấn vàng dự trữ.
Helen Lau – nhà phân tích tại công ty chứng khoán Argonaut nhận định việc này phản ánh chính phủ Trung Quốc “đang quyết tâm đa dạng hóa” danh mục đầu tư, tránh phụ thuộc vào đồng đôla. Với tốc độ này, năm nay, Trung Quốc có thể mua tới 150 tấn vàng.
Giá kim loại quý đã tăng suốt 3 tuần qua, có thời điểm lên cao nhất kể từ tháng 4/2018. Mỗi ounce vàng hiện giao dịch quanh 1.327 USD.
Trung Quốc hiện là nước sản xuất và tiêu thụ vàng hàng đầu thế giới. Nền kinh tế này đang tăng trưởng chậm lại, trong bối cảnh Mỹ áp thuế nhập khẩu với hàng Trung Quốc và tìm cách ngăn các công ty như Huawei tiếp cận thị trường Mỹ.
Tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |