PT Vàng: Phe mua và phe bán giằng co tại khu vực $1275 15:36 23/04/2019

PT Vàng: Phe mua và phe bán giằng co tại khu vực $1275

Tóm tắt:

Phân tích vàng:

Kim loại quý đã phải vật lộn trong khoảng từ $1271 đến $1280 gần đây khi kì nghỉ lễ Phục sinh làm hạn chế các bước đi của trường.

Các nhà đầu tư toàn cầu đặc biệt quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề chính trị xung quanh các lệnh trừng phạt Iran, vấn đề Brexit và Mỹ – Triều Tiên bởi những diễn biến mới nhất của các sự kiện này đang thách thức tâm lý ưa thích rủi ro.

Hiện tại, những nghi vấn xung quanh với vị trí Thủ tướng Anh của bà Theresa May, và bế tắc Brexit đe dọa người mua GBP. Ngoài ra, nghi ngờ về sự leo thang căng thẳng địa chính trị khác liên quan đến Mỹ, Iran và Triều Tiên chắc chắn khiến các nhà đầu tư thận trọng.

Tuy nhiên, sức mạnh gần đây của Đô la Mỹ (USD) cùng với sự đi lên của thị trường chứng khoán và các dữ liệu kinh tế đầy tích cực tuần trước đã hạn chế bất kì sự tăng giá của kim loại quý.

Lợi suất Trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm được coi là một thước đo rủi ro thị trường và hiện tại nó nằm trong lãnh thổ tiêu cực, hiện đứng ở mức 2,578%.

Nhìn về phía trước, với ít số liệu kinh tế được công bố, thị trường sẽ chú trọng tới những phát triển liên quan đến Brexit, các cuộc đàm phán thương mại Mỹ-Trung và các thách thức chính trị khác bao gồm cả Mỹ.

Phân tích kỹ thuật vàng

Mức cao gần đây quanh $1280 và đường kháng cự (trước đây là hỗ trợ) kể từ ngày 21/1 có thể thách thức người mua vàng ở mức $1282. Nếu vượt qua được mức này thì vàng có thể nâng mức phục hồi lên mức trung bình động (SMA) 100 ngày gần $1290.

Mặt khác, $1271 và đường xu hướng tăng kéo dài 8 tháng bắt đầu ở mức $1262 là rất quan trọng đối với người bán bởi họ sẽ quan sát kĩ mốc này cho khả năng vàng giảm về SMA 200 ngày tại $1251.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 60 25,830 60

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 88,500 90,500
Vàng nhẫn 88,500 90,530

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140