Cổ phiếu nhóm ngành y tế giảm 2,9%, cổ phiếu công ty bảo hiểm Athem giảm 3,67%, cổ phiếu United Health giảm 1,86% và như vậy cổ phiếu này thuộc nhóm giảm sâu nhất.
Nhà đầu tư tiếp tục theo dõi diễn biến của lợi nhuận doanh nghiệp Mỹ khi mà mùa công bố lợi nhuận doanh nghiệp Mỹ vẫn tiếp diễn. Kết quả lợi nhuận của IBM thấp hơn kỳ vọng của giới chuyên gia, cổ phiếu IBM vì vậy giảm và gây nhiều sức ép lên chỉ số công nghiệp Dow Jones. Cổ phiếu IBM giảm 4,2%.
Cổ phiếu Morgan Stanley tăng 2,6% sau khi công bố doanh thu và lợi nhuận vượt qua kỳ vọng. PepsiCo cũng báo cáo kết quả lợi nhuận mạnh hơn dự báo, qua đó thúc đẩy cổ phiếu công ty vọt 3,8%.
Trong phiên ngày thứ Tư, giá vàng giao kỳ hạn tháng 6/2019 giảm 40 cent tương đương 0,03% xuống $1276,80/oz sau khi giao dịch ở mức $1282,10/oz. Giá vàng như vậy đóng cửa ở mức thấp nhất tính từ ngày 26/12/2018, theo tính toán của FactSet. Trong phiên giao dịch sau khi Beige Book được công bố, giá vàng giao dịch ở mức 1.276,50USD/ounce.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,1% còn $1274,43/oz.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 5/2019 giảm 29 cent tương đương 0,5% xuống 63,76USD/thùng trên sàn New York. Giá dầu tăng 1% trong phiên ngày thứ Ba.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 6/2019 giảm 10 cent tương đương 0,1% xuống 71,62USD/thùng.
Cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA) trong ngày thứ Tư công bố rằng dự trữ dầu thô Mỹ giảm 1,4 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 12/4/2019. Giới chuyên gia phân tích tham gia khảo sát của S&P Global Platts dự báo về mức tăng dự trữ dầu thô 1,8 triệu thùng dầu sau 3 tuần tăng liên tiếp. Viện Xăng dầu Mỹ trong ngày thứ Ba đã công bố về mức giảm sâu hơn ước khoảng 3,1 triệu thùng dầu/ngày.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 0 | 25,800 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,000 | 91,000 |
Vàng nhẫn | 89,000 | 91,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |