Chỉ số DXY (đo lường sức mạnh của đồng USD) đã quay trở lại trên đường thử nghiệm đường viền cổ của mô hình đầu vai (H&S) nằm ở khoảng 96,60/70. Một đột phá tăng giá của chỉ số DXY có thể sẽ gây áp lực lên giá vàng.
Vàng đã giảm xuống dưới 23,6% Fibo tại $1302, với mức giá mở rộng dưới ngưỡng hỗ trợ của đường xu hướng vào ngày 14/2 trong xu hướng tăng bắt đầu vào cuối tháng 1.
Xu hướng giảm hoạt động tốt bên dưới mức hỗ trợ của kênh tăng tại $1320 để chạy về 38,2% Fibo ở $1275, với ngã ba của vùng hỗ trợ cuối tháng 1.
Mặc dù các chỉ báo ngắn hạn đang bị bán quá mức, chỉ báo RSI, MACD hàng ngày và, ở một mức độ nào đó, stochastic giảm giá và cho phép một số tiềm năng kiểm tra mức hỗ trợ Fibo đã đề cập – mặc dù, tùy thuộc vào hành động giá trong DXY phá vỡ đường viền cổ H&S.
Biểu đồ giá của giá vàng và chỉ số DXY
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT vàng tuần này: Một lần nữa ngưỡng $1300 được theo dõi chặt chẽ vì đồng USD hiện quá mạnh
08:28 AM 04/03
Triển vọng giá vàng tuần 4 – 8/3
07:38 AM 04/03
Giá vàng tuần tới: Có nên “bắt dao rơi”?
09:06 PM 03/03
Tuần 25/2 – 2/3: Vàng thế giới sụt sâu khiến vàng trong nước lao dốc 400.000 đồng/lượng
02:48 PM 02/03
TT tiền tệ 1/3: USD tăng mạnh nhờ số liệu GDP vượt dự báo
03:49 PM 01/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |