Các quan chức từ văn phòng Đại diện Thương mại Mỹ (USTR) chuẩn bị gặp gỡ với hai Thứ trưởng Trung Quốc trong tuần này để giải quyết bất đồng thương mại trước hạn chót ngày 01/03/2019, nhưng cuộc họp đã bị hủy bỏ, dựa trên nguồn thông tin thân cận.
Tính đến ngày thứ Sáu, 11% doanh nghiệp thuộc chỉ số S&P 500 đã công bố kết quả kinh doanh, theo tính toán của FactSet. Khoảng 56% doanh nghiệp công bố lợi nhuận cao vượt kỳ vọng của giới chuyên gia, thấp hơn mức trung bình 60% của 5 năm gần nhất.
Vào ngày thứ Ba, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – hạ 0,1% xuống 96,245, nhưng vẫn tăng nhẹ từ đầu tháng đến nay.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Ba trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 2/2019 tăng 80 cent tương đương chưa đầy 0,1% lên $1283,40/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,42% lên $1284,94/oz.
Chuyên gia phân tích tại ngân hàng Commerzbank trong một nghiên cứu đã viết: “Giá dầu chịu nhiều áp lực do những nỗi lo về kinh tế. Hôm qua, IMF hạ dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu trong năm nay, đặc biệt bởi triển vọng tăng trưởng ngày một yếu đi tại châu Âu. Cơ quan hoạch định chính sách tại Trung Quốc dự báo về khả năng kinh tế Trung Quốc hạ nhiệt”.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Ba trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 2/2019 giảm 1,23USD/thùng tương đương 2,3% xuống 52,57USD/thùng, giá dầu như vậy đã hồi phục phần nào so với mức thấp 51,80USD/thùng trong phiên. Giá dầu WTI giao kỳ hạn tháng 3/2019 đóng cửa ở mức 53,01USD/thùng, giảm 1,03USD/thùng tương đương 1,9%.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 3/2019 giảm 1,24USD/thùng tương đương 2% xuống 61,50USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500-400 | 90,500-700 |
Vàng nhẫn | 88,500-400 | 90,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |