Việc hạ dự báo về nền kinh tế toàn cầu của IMF diễn ra chỉ vài giờ sau khi Trung Quốc báo cáo tăng trưởng kinh tế hàng quý chậm nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính và tăng trưởng kinh tế hàng năm yếu nhất kể từ năm 1990.
Ngân hàng Nhật Bản dự kiến sẽ giữ nguyên chính sách của mình trong cuộc họp sắp tới vào cuối tuần và các nhà phân tích dự đoán chính sách tiền tệ sẽ vẫn có tính hỗ trợ cao tại Nhật Bản trong năm nay. Osamu Takashima, chiến lược gia tiền tệ tại Citibank cho biết:
Nền kinh tế toàn cầu chậm chạp và giá dầu giảm đang được kỳ vọng sẽ buộc BoJ điều chỉnh lại triển vọng tăng trưởng kinh tế và lạm phát.
Đồng đô la hiện chịu áp lực khi những lo ngại về việc tăng trưởng toàn cầu chậm lại buộc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ phải có một cách tiếp cận thận trọng đối với bất kỳ sự gia tăng lãi suất nào nữa. Jason Wong, chiến lược gia thị trường cao cấp tại BNZ nhận định:
Chúng tôi cho là Cục Dự trữ Liên bang tăng không lãi suất trong năm nay sẽ dẫn đến sự suy yếu của đồng USD.
Chỉ số đô la Mỹ, đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, tăng 0,04% lên 96,035 lúc 15h55 giờ Việt Nam, tức 8h55 giờ GMT, sau khi chạm mức cao nhất kể từ ngày 4/1 là 96,12.
Đồng đô la đã giảm so với đồng yên, vốn thường được các nhà đầu tư tìm kiếm như một nơi ẩn náu trong thời điểm thị trường không chắc chắn, với tỷ giá USD/JPY giảm 0,21% xuống 109,44. Đồng bạc xanh đã tăng hơn 1% so với đồng yên tuần trước, đạt mức cao nhất trong hai tuần rưỡi là 109,88 vào thứ Sáu.
Đồng euro gần như không thay đổi trong ngày, với EUR/USD ở mức 1,1361 (-0,01%).
Đồng bảng Anh đã giữ ổn định với GBP/USD ở mức 1,2889 (-0,02%) trong bối cảnh bất ổn đang diễn ra đối với Brexit.
Đồng đô la Úc yếu hơn một chút, với tỷ giá AUD/USD giảm 0,4% xuống 0,7130. Đồng đô la Úc có khả năng vẫn chịu áp lực do niềm tin suy yếu đối với Trung Quốc, đối tác thương mại lớn nhất của nước này.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |