Đóng cửa phiên giao dịch, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 496,87 điểm tương đương 2% xuống 24.100,51 điểm – mức đóng cửa thấp nhất từ ngày 3/5/2018. Chỉ số S&P 500 giảm 50,59 điểm tương đương 1,9% xuống 2.599,95 điểm – mức đóng cửa thấp nhất từ 2/4/2018. Chỉ số Nasdaq giảm 58,59 điểm tương đương 0,8% xuống 6.910,66 điểm.
Việc Dow Jones sụt giảm mạnh trong phiên ngày hôm qua khiến cho chỉ số Dow Jones thấp hơn 10% so với mức cao thiết lập ngày 3/10/2018 và như vậy rơi vào trạng thái thị trường điều chỉnh.
Cũng theo số liệu chốt phiên 14/12, Dow Jones giảm 1,2%, S&P 500 mất 1,25% và Nasdaq Composite lùi 0,84% trong tuần giao dịch 10 – 14/12.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,4%.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao tháng 2 lùi 6 USD (tương đương 0,5%) xuống $1241,40/oz – mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 03/12/2018, dữ liệu từ FactSet cho thấy. Tuần qua, hợp đồng này đã giảm 0.9%.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,3% còn $1238,86/oz.
Trong bản báo cáo được thị trường chờ đợi, Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) công bố sản lượng dầu của OPEC tăng 100 nghìn thùng/ngày trong tháng lên mức 33,03 triệu thùng dầu/ngày trong tháng 11/2018. Sản lượng dầu của Saudi Arabia, nước có quyền lực lớn trong OPEC, công bố sản lượng tăng 410 nghìn thùng lên 11,6 triệu thùng/ngày.
Ngày thứ Sáu, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 1/2019 giảm 1,38USD/thùng tương đương 2,6% xuống 51,20USD/thùng trên sàn New York. Giá dầu WTI giao kỳ hạn như vậy đã giảm 2,7% trong tuần.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 2/2019 giảm 1,17USD/thùng tương đương 1,9% xuống 60,28USD/thùng, giá dầu Brent như vậy mất 2,3% trong tuần.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 0 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 91,600600 | 93,300300 |
Vàng nhẫn | 91,600600 | 93,330300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |