Giá vàng đang giao dịch gần mức thấp khi đồng euro suy yếu so với đồng đô la Mỹ sau khi Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu Mario Draghi nhấn mạnh rủi ro ngày càng tăng đối với tăng trưởng kinh tế và lạm phát trong khu vực.
Sự suy giảm kinh tế nhẹ theo quyết định của ngân hàng trung ương, khiến lãi suất không đổi.
Mặc dù ngân hàng trung ương vẫn cam kết dừng chương trình mua trái phiếu vào cuối tháng và duy trì hướng dẫn rằng họ sẽ bắt đầu tăng lãi suất vào cuối mùa hè năm tới, Draghi nhấn mạnh một môi trường chung về rủi ro không xác định trong cuộc họp báo của mình.
Những rủi ro xung quanh triển vọng tăng trưởng của khu vực đồng euro vẫn có thể được đánh giá là cân bằng rộng rãi, ông nói trong tuyên bố mở đầu. Tuy nhiên, sự cân bằng của rủi ro đang chuyển sang nhược điểm do sự không chắc chắn liên quan đến các yếu tố địa chính trị, mối đe dọa của chủ nghĩa bảo hộ, các lỗ hổng trong thị trường mới nổi và biến động thị trường tài chính.
Các ý kiến được đưa ra khi ngân hàng trung ương hạ triển vọng kinh tế năm 2019. Trong dự báo mới nhất, ngân hàng trung ương cho biết nền kinh tế châu Âu tăng trưởng 1,7% trong năm tới, giảm so với dự báo 1,8% trong tháng 9. Đồng thời, ECB chứng kiến lạm phát tăng 1,6% trong năm tới, giảm so với dự báo trước đó là 1,7%.
Mặc dù có sự xuống cấp nhẹ, Draghi đã cố gắng tạo ra một giọng điệu lạc quan, nói trong phần hỏi và trả lời của cuộc họp báo rằng các động lực tăng trưởng kinh tế vẫn còn.
Các ý kiến trên đã tạo ra một số điểm yếu trong đồng euro, với tỷ giá giá giảm xuống mức thấp 1,13417 so với đồng đô la Mỹ. Chỉ số Đô la Mỹ mạnh hơn cũng đang đè nặng lên giá vàng. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 được giao dịch lần cuối ở mức $1245,60/oz, giảm 0,35% trong ngày.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 0 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 91,800800 | 93,500500 |
Vàng nhẫn | 91,800800 | 93,530500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |