Hợp đồng tương lai vàng giao tháng 2 trên sàn Comex tại New York tăng 0,05% lên $1251,25 lúc 14h05 giờ Việt Nam, tức 7h05 giờ GMT.
Trong khi đó, chỉ số đồng đô la Mỹ, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ các loại tiền tệ khác, tăng nhẹ 0,01% lên 97,023.
Stephen Innes, người đứng đầu mảng giao dịch APAC tại OANDA ở Singapore cho biết:
Tâm lý thị trường là trung lập ngày hôm nay… Chúng ta đã có một chút tình cảm tích cực hơn dự đoán từ căng thẳng thương mại Mỹ-Trung, vốn đang là yếu tố khó khăn hàng đầu.
Đồng đô la đã không có nhiều động thái và đó là một dấu hiệu thực sự của vàng vì chúng vẫn có mối tương quan cao.
Kỳ vọng về giọng điệu ôn hòa từ Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ tại cuộc họp vào tuần tới được trích dẫn là hỗ trợ cho kim loại màu vàng.
Chủ tịch Fed Jerome Powell tuần trước cho biết lãi suất của Mỹ đang gần ở trung lập được coi là một dấu hiệu cho thấy các nhà hoạch định chính sách có thể tạm dừng việc tăng lãi suất trong năm tới.
Trong khi đó, các thị trường cũng đang chú ý đến căng thẳng thương mại Mỹ-Trung, vì các báo cáo vào thứ Tư cho thấy các dấu hiệu ngày càng tăng cho thấy Trung Quốc dường như đang thực hiện các bước để giảm bớt sự thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ cao.
Trích dẫn hai người quen thuộc với vấn đề này, Bloomberg báo cáo rằng Bắc Kinh có thể trì hoãn kế hoạch Made in China 2025 trước một thập kỷ đến năm 2035. Trung Quốc cũng sẽ tìm cách cởi mở hơn khi đón chào sự tham gia của các công ty nước ngoài, báo cáo cho biết.
Made in China 2025, một kế hoạch chiến lược được công bố vào tháng 5/2015. Kế hoạch này nhằm giảm sự phụ thuộc của Trung Quốc vào công nghệ nhập khẩu và là mục tiêu chính trong cuộc chiến thương mại với Tổng thống Trump
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 0 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 91,800800 | 93,500500 |
Vàng nhẫn | 91,800800 | 93,530500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |