Tuy nhiên tỷ giá ngân hàng thương mại và thị trường phi chính thức tiếp tục duy trì và giữ vững sự ổn định. Tỷ giá bán tại nhiều NHTM hiện phổ biến vào khoảng 22.330 – 22.350 VND/USD.
Đặc biệt, chỉ số CDS có xu hướng giảm nhẹ và tỷ giá kỳ hạn NDF không có nhiều thay đổi so với tháng trước cho thấy kỳ vọng vào tỷ giá hiện đang khá ổn định.
Sở dĩ như vậy, theo Ủy ban là do mấy nguyên nhân sau. Thứ nhất, một số đồng tiền chủ chốt trong giỏ tính tỷ giá giảm giá so với USD, đặc biệt là đồng Nhân dân tệ (CNY) và Bảng Anh (GBP).
Thứ hai, động thái đón trước nhu cầu ngoại tệ có thể tăng trở lại theo yếu tố mùa vụ nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán về cuối năm và khả năng FED tăng lãi suất vào tháng 12. Cụ thể, cầu ngoại tệ đã có dấu hiệu nóng hơn.
Điều đó thể hiện trên 2 giác độ: (i) kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đã chấm dứt xu hướng giảm so với năm trước và bắt đầu tăng trở lại kể từ tháng 9; (ii) tín dụng ngoại tệ đang tăng lên rõ rệt. Tính đến 30/9/2016, tín dụng ngoại tệ đã tăng 5,44% so với cuối năm 2015, tăng 3,69 điểm % so với tháng trước.
Tuy nhiên, theo Ủy ban, với nguồn cung ngoại tệ hiện đang khá dồi dào (cán cân thương mại thặng dư, FDI tăng khá), trong khi đó các quốc gia tiếp tục các chương trình kích thích kinh tế và nới lỏng chính sách tiền tệ, cũng như định hướng thận trọng trong các chính sách của FED, “thị trường ngoại hối không có áp lực trong các tháng cuối năm”.
Theo Thời báo Ngân hàng
Vàng nhẫn ngày 17/12: BTMC tiếp tục sẵn hàng số lượng lớn – khách mua vào bán ra khá tấp nập
03:55 PM 17/12
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Thị trường vàng lưỡng lự giữa 2 chiều tăng/giảm
02:22 PM 01/11
Giá vàng trong nước chờ cơ hội bứt phá
11:45 AM 01/11
Jack Chan: Nhìn diễn biến giá vàng tuần qua thấy gì?
10:41 AM 01/11
Vàng có thể chạy trong vòng $25/ngày trước thềm bầu cử Mỹ?
09:59 AM 01/11
Bảng giá vàng 9h sáng 1/11: Thị trường tiếp tục đứng yên
08:57 AM 01/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 50 | 27,000 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,400 | 156,400 |
| Vàng nhẫn | 154,400 | 156,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |