Đảng Dân chủ đã giành quyền kiểm soát Hạ viện trong khi đảng Cộng hòa giữ lại quyền lực của họ trên Thượng viện, kết quả cuộc bầu cử giữa kỳ của Hoa Kỳ cho thấy sự chia cắt trong Quốc hội.
Tổng thống Mỹ Donald Trump đề nghị ông sẽ làm việc với đảng Dân chủ về các sáng kiến chính sách nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Nhìn về phía trước, thị trường có khả năng chuyển sự tập trung của họ sang quyết định chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang vào cuối ngày.
Fed dự kiến sẽ không tăng lãi suất cho đến cuộc họp vào tháng 12 tới. Ngân hàng trung ương đã tăng lãi suất 3 lần trong năm nay nhờ vào số liệu kinh tế mạnh mẽ. Fed đã báo hiệu mức tăng lãi suất trong tháng 12 và tăng thêm hai nữa vào giữa năm 2019.
Lãi suất cao hơn của Mỹ có xu hướng làm tăng đồng đô la và cũng đẩy mạnh lợi suất trái phiếu, giảm sự hấp dẫn của vàn- tài sản không sinh lời.
Cập nhật lúc 14h58 giờ Việt Nam, tức 7h58 giờ GMT, giá vàng giao tháng 12 trên bộ phận Comex của sàn giao dịch New York giảm 0,21% ở mức $1226,1/oz. Cùng lúc, giá vàng giao ngay đứng tại $1225,42/oz.
Benjamin Lu, nhà phân tích hàng hóa của Phillip Futures cho biết:
Vàng đã tìm thấy hỗ trợ khoảng $1223. Nếu chúng ta thấy tin tốt từ Fed, chúng ta có thể thấy một sự hồi phục của quý kim. Nhưng hiện tại, chúng tôi cho rằng Fed sẽ tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ.
Trong khi đó, chỉ số đô la Mỹ, theo dõi sức mạnh đồng USD so với rổ tiền tệ khác, đã tăng 0,17% lên mức 95,97 điểm.
Sim Moh Siong, nhà chiến lược tiền tệ tại Bank of Singapore cho biết:
Đồng đô la có thể được hưởng lợi vì chúng tôi vẫn kỳ vọng Fed sẽ duy trì lập trường cứng rắn. Nền kinh tế Mỹ cần tăng lãi suất khi áp lực tiền lương đang tăng lên và có nguy cơ tăng trưởng quá nóng trong nền kinh tế.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,400 -30 | 26,500 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,700500 | 122,700500 |
Vàng nhẫn | 120,700500 | 122,730500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |