Trích dẫn những người quen thuộc với tình hình, tờ Wall Street Journal đưa tin vào cuối tuần rằng Bắc Kinh không thể tiếp tục đàm phán với Washington cho đến sau cuộc bầu cử giữa tháng 11. Một chuyến thăm đề xuất đến Washington của Phó thủ tướng Liu He ban đầu dự kiến trong tuần này cũng bị hủy bỏ, theo WSJ.
Giá vàng giao tháng 12 trên bộ phận Comex của Sàn giao dịch hàng hóa New York tăng nhẹ 0,02% lên $1201,50/oz vào lúc 1:20 AM ET (05:20 GMT). Trên thị trường giao ngay, giá vàng lúc 14h36 giờ Việt Nam đứng tại $1197,07/oz.
Trong khi đó, các nhà phân tích của ngân hàng Merrill Lynch (NYSE: BAC) cho biết kim loại quý này có khả năng tăng trong năm tới do lo ngại về chiến tranh thương mại và lo ngại về việc thâm hụt ngân sách của Mỹ bắt đầu làm tổn hại nền kinh tế của đất nước.
Giá vàng có thể đạt $1350/oz vào năm 2019, Francisco Blanch, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu hàng hóa và dẫn xuất toàn cầu, cho biết trong một cuộc phỏng vấn qua điện thoại với Bloomberg tuần trước.
“Chúng tôi vẫn còn khá xây dựng về vàng trong dài hạn”, vì lo lắng về tương lai của nền kinh tế Mỹ mặc dù nó đang hoạt động tương đối tốt ngay bây giờ, Blanch nói. “Trong ngắn hạn, tác động của đồng đô la mạnh, lãi suất cao hơn chiếm ưu thế. Nhưng về lâu dài, một khoản thâm hụt ngân sách lớn của chính phủ Mỹ là khá tích cực đối với vàng”, ông nói.
Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ám chỉ trước đó rằng cuộc chiến thương mại sẽ không kết thúc sớm, và nói trong một cuộc phỏng vấn với Fox News rằng đã đến lúc “đứng trên Trung Quốc”.
“Cuối cùng các cuộc chiến tranh thương mại sẽ trở lại để cắn Mỹ”, Blanch nói. “Nó có thể mất nhiều thời gian hơn, có thể mất ít thời gian hơn, cuối cùng nó sẽ xảy ra, nhưng có lẽ Fed thừa nhận nó sớm hơn, đó là những gì mọi người sẽ tìm kiếm về việc tăng giá vàng. Chúng ta biết rằng cuộc chiến thương mại không tốt cho nền kinh tế”.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,745 145 | 25,845 145 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |