USD “đứng” giá phiên đầu tuần 09:49 24/09/2018

USD “đứng” giá phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm ngày 24/9 đã “hạ nhiệt” trong khi giá USD tại các ngân hàng thương mại không có nhiều biến động sau khi có chuỗi tăng mạnh vào tuần trước.

Tỷ giá trung tâm ngày 24/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.709 VND, giảm 3 đồng so với mức công bố sáng thứ Bảy tuần trước (22/9).

Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện vẫn mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) nhưng bán ra ở mức 23.343 đồng (không đổi).

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.390 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.028 VND/USD.

Khảo sát lúc 8h30 sáng nay, giá USD tại các ngân hàng không có nhiều biến động so với sáng thứ Bảy tuần trước.

Diễn biến tỷ giá tại các ngân hàng thương mại ngày 24/9

Cụ thể, Vietcombank đang giữ nguyên niêm yết giá USD ở mức 23.290-23.370 đồng/USD, mua vào – bán ra.

Tương tự, Techcombank cũng đang giữ nguyên niêm yết giá USD ở mức 23.270-23.380 đồng/USD.

BIDV đang niêm yết giá USD ở mức 23.295-23.375 đồng/USD, tăng 5 đồng ở cả hai chiều mua vào – bán ra so với sáng 22/9.

VietinBank đang niêm yết giá USD ở mức 23.278-23.378 đồng/USD, tăng 3 đồng ở cả hai chiều mua vào – bán ra.

Eximbank đang niêm yết giá USD ở mức 23.280-23.380 đồng/USD, không đổi so với sáng 22/9.

Tính đến đầu phiên giao dịch (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) vẫn đứng ở mức 93,56 điểm.

Thị trường tự do

Lúc 9 giờ 15 phút giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 23.475 đồng/USD và bán ra ở mức 23.480 đồng/USD, tăng 75 đồng ở chiều mua vào , tăng 60 đồng ở chiều bán ra so với chiều hôm qua.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,745 145 25,845 145

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146