Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 52 điểm tương đương 0,2% lên 26.708 điểm, trước đó trong phiên giao dịch đã có lúc chỉ số Dow Jones lập kỷ lục mới. Chỉ số S&P 500 tăng 4 điểm lên 2.935 điểm, mức tăng ghi nhận đạt 0,2%. Chỉ số Nasdaq giảm 15 điểm tương đương 0,2% xuống 8.013 điểm.
Tính cả tuần, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 2,1% và có tuần tăng điểm mạnh nhất tính từ tháng 7/2018. Chỉ số S&P 500 tăng 1,1%. Cả chỉ số S&P 500 và chỉ số S&P 500 có tuần tăng điểm thứ 2. Chỉ số Nasdaq gần như không tăng trong tuần.
Chỉ số đồng USD, chỉ số đo biến động của đồng USD so với 6 loại tiền tệ lớn khác, tăng 0,4% lên 94,25 điểm. Tính cả tuần, chỉ số đồng USD giảm khoảng 0,7%.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 giảm 10USD/ounce tương đương 0,8% xuống 1.201,30USD/ounce, đây là mức đóng cửa thấp nhất tính từ ngày 14/9/2018. Tính cả tuần, giá vàng tăng chưa đầy 0,1%.
Phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá vàng hạ khi thị trường chứng khoán Mỹ tăng điểm và đồng USD lên giá, các yếu tố trên không khỏi tạo ra nhiều cản trở đối với giá vàng.
Phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá dầu tăng trước thềm cuộc họp của các nước sản xuất dầu lớn trong và ngoài OPEC vào cuối tuần này. Theo những thông tin công bố đến hiện tại, các nhà sản xuất dầu lớn có thể sẽ tăng sản lượng thêm nữa để bù đắp cho sản lượng thiếu hụt từ Iran tiềm ẩn khả năng đẩy giá dầu cao.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 11/2018 tăng 46 cent tương đương 0,7% lên 70,78USD/thùng trên sàn New York. Tính cả tuần, giá dầu WTI tăng được 2,6%, tính theo mức giá đóng cửa của phiên ngày thứ Sáu.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 11/2018 tăng 10 cent tương đương 0,1% lên 78,80USD/thùng. Giá dầu Brent tăng 0,9% trong cả tuần.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,745 145 | 25,845 145 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |