TT tiền tệ 21/9: USD tăng trở lại do đồng JPY giảm 16:48 21/09/2018

TT tiền tệ 21/9: USD tăng trở lại do đồng JPY giảm

Đồng đô la Mỹ tăng nhẹ so với các đồng tiền khác vào thứ Sáu bởi đồng yên Nhật giảm khi các nhà đầu tư đánh giá lại căng thẳng thương mại giữa các nền kinh tế lớn.

Hôm thứ Tư, Thủ tướng Lý Khắc Cường cho biết Bắc Kinh sẽ không tham gia vào việc giảm giá tiền tệ để cạnh tranh, khi Trung Quốc và Washington đào sâu hơn vào tranh chấp thương mại.

Trước đó trong tuần, Trung Quốc cho biết sẽ áp thuế mới đối với hàng hóa Mỹ trị giá 60 tỷ USD, hiệu lực ngày 24/9. Các mức thuế mới là để trả đũa với thuế quan Hoa Kỳ vào ngày thứ Hai là 10% trên 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc, sẽ tăng lên tới 25% vào cuối năm.

Chỉ số USD và diễn biến các cặp tỷ giá chính

Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng USD so với rổ 6 loại tiền tệ chính, tăng 0,10% lên 93,56 lúc 5:41 ET (9:41 GMT). Chỉ số đã giảm hơn 1% trong tuần, khi các nhà đầu tư rời xa khỏi đồng USD trong bối cảnh lo ngại chiến tranh thương mại Mỹ-Trung Quốc giảm bớt.

Ở những nơi khác, đồng đô la tăng so với đồng yen yên ổn, với tỷ giá USD/JPY nhích 0,24% lên 112,74 mặc dù dữ liệu lạm phát của Nhật Bản bất ngờ tăng lên mức cao 7 tháng .

Đồng bảng Anh giảm mạnh trong bối cảnh sự bất ổn của Brexit, với cặp GBP/USD sụt 0,51% xuống 1,3194. Tỷ giá EUR/USD tăng 0,04% lên 1,1781 sau khi chỉ số PMI sản xuất Eurozone giảm ít hơn dự kiến.

Đồng đô la Úc bằng phẳng, với AUD/USD trượt 0,03% về 0,7290. Cơ quan xếp hạng S&P đã khẳng định xếp hạng chủ quyền của Úc là AAA và nâng triển vọng từ tiêu cực lên ổn định vào thứ Năm, với triển vọng tài chính được cải thiện.

Trong khi đó NZD/USD tiến 1,26% lên 0,6694 sau khi Moody tái khẳng định xếp hạng AAA của quốc gia.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,745 145 25,845 145

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146