TT vàng 17/9: Tâm lý nhà đầu tư đầy thận trọng, biên độ giao dịch hẹp 16:46 17/09/2018

TT vàng 17/9: Tâm lý nhà đầu tư đầy thận trọng, biên độ giao dịch hẹp

Trong phiên giao dịch đầu tuần tại thị trường châu Á, giá vàng diễn biến khá cầm chừng khi nhà đầu tư quan sát căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.

Ngoài ra, những yếu tố như căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đang leo thang, cùng với khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục nâng lãi suất cũng tác động đến giá vàng.

Cập nhật lúc 16h50 giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng tại $1197/oz.

Nhà đầu tư đang “hồi hộp” chờ đợi thôn báo của Washington về việc áp mức thuế mới lên hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc, cũng như những động thái trả đũa có thể đến từ Bắc Kinh.

Theo hãng tin Reuters, Chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump có thể công bố đợt áp thuế mới trị giá 200 tỷ USD đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trong ngày 17/9. Nhật báo Phố Wall cho biết, mức thuế mới mà Mỹ mới áp đặt có thể khoảng 10%, dưới mức 25% mà Chính phủ Mỹ xem xét trước đó. Và nếu các biện pháp này được thực thi, nhiều khả năng Bắc Kinh sẽ từ chối tham gia lời mời đàm phán thương mại mà Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin đưa ra ngày 12/9 vừa qua.

Tuần trước ghi dầu tuần giảm giá thứ ba liên tiếp của mặt hàng kim loại quý này. Như vậy, tính từ tháng 4/2018, giá vàng giảm khoảng 12,6%, giữa bối cảnh căng thẳng thương mại toàn cầu tăng cao và áp lực trước khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) nâng lãi suất.

Chuyên gia phân tích Ji Minh tại Shangdong Gold Group cho biết giá vàng có thể tăng mạnh lên mức $1230-$1240 một khi những tác động của tranh chấp thương mại Mỹ – Trung trở nên rõ ràng hơn. Chuyên gia này cho rằng hiện đang là thời điểm tốt để nhà đầu tư tiến hành mua vàng.

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,500 -245 25,800 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146