Vàng kết thúc phiên thứ Sáu tuần trước bằng đà giảm, quý kim chịu áp lực bởi đồng USD mạnh, lợi suất trái phiếu cao của Mỹ và lo ngại thương mại toàn cầu. Các vấn đề thương mại thế giới vẫn tiếp tục là nhân tố chi phối thị trường thế giới tuần trước. Hy vọng rằng Hoa Kỳ và Trung Quốc có thể tiến gần hơn đến một thỏa thuận thương mại đã giúp vàng có được mức tăng vào đầu tuần, nhưng kim loại màu quý đã xóa đi bước tiến của mình sau khi các nhà giao dịch bị đe dọa bởi việc áp đặt thuế mới. Việc phát triển thuế quan mới nhất của Hoa Kỳ-Trung Quốc đã đẩy chỉ số đồng đô la tăng cao hơn.
Về mặt kỹ thuật, thị trường giá xuống có lợi thế kỹ thuật tổng thể khi mà quý kim giao dịch dưới những đám mây Ichimoku hàng tuần và hàng ngày. Chikou-span (giá đóng cửa được vẽ 26 giai đoạn sau, đường màu nâu) vẫn thấp hơn giá và đám mây hàng ngày. Sự thất bại của thị trường trong việc duy trì trên mức $1208 cũng thúc đẩy phe bán dựa trên biểu đồ. Tuy nhiên, như chúng tôi đã chỉ ra tuần trước, Tenkan-sen (trung bình di chuyển 9 giai đoạn, đường màu đỏ) và Kijun-sen (trung bình di chuyển 26 giai đoạn, đường màu xanh lá cây) khá bằng phẳng, chỉ ra rằng quý kim không có động lực mạnh mẽ.
Xét theo chiều hướng tăng, ngưỡng kháng cự ban đầu của vàng là $1208 và tiếp theo là phạm vi $1214-1212,40. Xu hướng tăng phải đóng cửa hàng ngày trên mốc $1214 để vàng đạt được động lực tiếp cận mức $1218. Xa hơn, vùng $1226-1224,50 nổi bật như một kháng cự kỹ thuật chiến lược đối với quý kim. Một đột phá trên cụm giá vừa nêu có thể kích hoạt động thái tăng lên tới phạm vi $1240/35, đỉnh của đám mây hàng ngày.
Thị trường giá xuống, mặt khác, phải nắm bắt hỗ trợ gần trong khu vực $1188/7 để thách thức vùng giá $1182-1180,50. Nếu hỗ trợ chiến lược này bị phá vỡ trên cơ sở hàng ngày, hãy tìm thêm những điểm yếu hơn nữa của quý kim với mục tiêu $1176 và sau đó là phạm vi $1173/2. Trượt xuống dưới mức $1172 mở ra nguy cơ vàng giảm xuống ngưỡng $1166.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,500 -245 | 25,800 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |