Thời điểm 9 giờ sáng nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được Công ty CP SJC Hà Nội niêm yết giao dịch ở mức 36,52 – 36,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), đi ngang ở cả chiều mua vào, chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giao dịch tại 36,57– 36,64 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 10.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào, chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Giá vàng trong nước được TĐVBĐQ DOJI niêm yết giao dịch tại 36,55 – 36,65 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 20.000 đồng/lượng ở chiều mua vào so với giá chốt phiên giao dịch trước đó.
Tại Phú quý lúc 11 giờ 28 phút phút niêm yết giao dịch tại 36,57 – 36,65 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Thị trường vàng tuần qua chưa nhận được nhiều sự quan tâm từ phía nhà đầu tư, lượng khách hàng tham gia chủ yếu là nhà đầu tư nhỏ lẻ, hoặc người dân mua vàng tích trữ. Hầu hết khách hàng lựa chọn việc chờ đợi xu hướng giá rõ ràng hơn ở các phiên kế tiếp ở tuần mới này.
Giá vàng biến động không đáng kể trong phiên giao dịch ngày 17/9, sau khi giảm 0,6% ở phiên trước, khi giới đầu tư thận trọng trước thông tin Mỹ sẽ áp đặt đợt thuế mới đối với hàng hóa Trung Quốc.
Nhận định về giá vàng tuần này cả Wall Street và Main Street đều nghiêng về xu hướng tăng. Theo đó, các nhà đầu tư và nhà phân tích tham gia cuộc khảo sát qua Wall Street, có 59% cho rằng giá vàng sẽ tăng, 6% giảm, 35% trung lập. Còn tại cuộc khảo sát qua Main Street, 52% các nhà đầu tư cho rằng giá vàng sẽ tăng, 33% nhận định giảm, 16 % quan điểm trung lập.
Thời điểm 9 giờ 19 phút sáng nay, giá vàng trên thị trường châu Á giao dịch ở mức 1.194,9 USD/ounce.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,500 -245 | 25,800 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |