Trong tuần này, giá vàng trong nước tiếp tục giằng co/tích lũy với các bước điều chỉnh khá hẹp.
Xét với thương hiệu vàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mở phiên 10/9 tại mức 36,63 – 36,71 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 9 giờ 08 phút sáng nay 15/9 giá vàng ở mức 36,58 – 36,64 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng BTMC giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và 70.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Xét với thương hiệu vàng DOJI, giá vàng mở phiên 10/9 tại mức 36,62 – 36,72 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 8h30 sáng nay 15/9 giá vàng ở mức 36,57 – 36,65 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng DOJI giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và 70.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Tại hầu hết các phiên trong tuần, giá vàng trong nước tỏ ra hờ hững trái với cấp độ tăng giảm theo từng phiên của giá vàng quốc tế. Đa số nhà đầu tư mua bán theo nhu cầu thực tế, một số nhà đầu tư vẫn do dự với xu hướng mua bán nhỏ giọt.
Tuần qua, giá vàng thế giới giao động quanh biên độ: 1187-1212 USD/ Oz. Căng thẳng thương mại với Trung Quốc vẫn tiếp tục, khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cảnh báo ông sẽ áp thuế nhập khẩu trị giá 267 tỷ USD, theo lời hứa về việc áp thuế trị giá 200 tỷ USD của hàng hóa Trung Quốc.
Trong tuần tới, giới đầu tư sẽ đặc biệt quan tâm đến diễn biến chiến tranh thương mại Trung Quốc – Mỹ.
Theo một số chuyên gia trong ngành, ở một mức độ nào đó, tăng trưởng kinh tế Trung Quốc chững lại, tăng trưởng kinh tế toàn cầu giảm tốc, các yếu tố trên sẽ giúp hỗ trợ cho giá vàng tăng. Đối với người châu Á, vàng mới được coi là tài sản an toàn chứ không phải đồng USD.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,500 -245 | 25,800 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |