Theo số liệu ước tính từ hãng tư vấn kim loại GFMS, nhập khẩu vàng của Ấn Độ trong tháng 7 tăng đến 44,2% so với cùng kỳ năm ngoái lên 75 tấn. Điều này có thể hỗ trợ giá vàng thế giới vốn đã chạm đáy 17 tháng hồi đầu tuần.
Tuy nhiên, việc Ấn Độ – quốc gia tiêu thụ vàng lớn thứ hai thế giới, tăng nhập khẩu kim loại quý này có thể làm tăng thâm hụt thâm mại và gây thêm áp lực lên đồng nội tệ đang mất giá kỷ lục của nước này.
Ngày 13/8, giá rupee Ấn Độ giảm xuống thấp nhất trong lịch sử ở mức 69,89 rupee đổi 1 USD.
Trong tháng 7, giá vàng Ấn Độ giảm xuống thấp nhất trong 6 tháng. Dữ liệu từ GFMS cho thấy nhập khẩu vàng của nước này trong 7 tháng đầu năm nay giảm 28% so với cùng kỳ năm 2017 xuống còn 406,2 tấn.
Theo số liệu do Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) công bố hồi đầu tháng, nhu cầu vàng của Ấn Độ sẽ cải thiện trong nửa cuối năm nay sau khi giảm 6% trong 6 tháng đầu năm trong bối cảnh chính phủ nước này đang tiến hành các cải cách nhằm tăng thu nhập cho người nông dân và cải thiện sức mua tại khu vực nông thôn.
Theo Kinh tế và Tiêu dùng
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Giá vàng trong nước liên tiếp giảm nhẹ
11:36 AM 15/08
Giá USD giảm nhẹ
09:50 AM 15/08
Vàng có thể tiếp tục giảm từ mức thấp hiện tại hay không?
09:33 AM 15/08
Phiên 14/8: USD tiếp tục chinh phục mức cao mới, vàng – phố Wall hồi phục nhẹ khi tình hình Thổ Nhĩ Kỳ không xấu đi
08:05 AM 15/08
DailyForex: Vàng lao dốc do USD mạnh và lực bán kĩ thuật
04:20 PM 14/08
Khủng hoảng tài chính Thổ Nhĩ Kỳ nguy hiểm cỡ nào?
03:27 PM 14/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,0001,800 | 152,0001,800 |
| Vàng nhẫn | 150,0001,800 | 152,0301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |