Phiên Mỹ 25/8 đêm qua: Vàng tiếp tục đi xuống, dầu thô hồi phục trở lại 06:19 26/08/2016

Phiên Mỹ 25/8 đêm qua: Vàng tiếp tục đi xuống, dầu thô hồi phục trở lại

Giá vàng phiên 25/8 xuống thấp nhất 1 tháng khi nhà đầu tư chờ thêm manh mối về thời điểm nâng lãi suất từ bài phát biểu của Chủ tịch Fed.

Giới đầu tư hy vọng Chủ tịch Fed Janet Yellen sẽ đưa ra tín hiệu rõ ràng về lộ trình nâng lãi suất của Fed khi bà có bài phát biểu tại cuộc họp các ngân hàng trung ương ở Jackson Hole, Wyoming, vào thứ Sáu 26/8.

Lúc 14h25 giờ New York (1h25 sáng ngày 26/8 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,1% xuống 1.322,26 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,4% xuống 1.324,6 USD/ounce, thấp nhất kể từ 25/7.

Giá vàng tiếp tục xuống mức thấp đêm qua

Giá dầu phiên 25/8 tăng sau khi có tín hiệu cho thấy Iran có thể tham gia thảo luận các biện pháp hợp tác với các nước xuất khẩu dầu khác.

Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2015 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 56 cent, tương ứng 1,2%, lên 47,33 USD/thùng. Giá dầu WTI đã tăng 9 trong 11 phiên vừa qua.

Giá dầu Brent giao tháng 9/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 62 cent, tương đương 1,3%, lên 49,67 USD/thùng.

Dầu tăng giá trở lại đêm qua

Dầu tăng giá trở lại đêm qua

Thông tin kinh tế:

Theo số liệu mới công bố, số đơn hàng mới trong lĩnh vực sản xuất của Mỹ tháng 7 tăng tháng thứ 2 liên tiếp, trong khi một báo cáo khác cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ tuần qua bất ngờ giảm mạnh.

Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm là tín hiệu tốt. Tuy vậy, cơ hội Fed nâng lãi suất vào tháng 9 vẫn tương đối thấp, chỉ 32%. Nếu Fed nâng lãi suất vào tháng 9, thị trường vàng sẽ thực sự bị sốc.

Tổng hợp theo Nhịp Cầu Đầu Tư, Bnews, Bloomberg

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 90 25,840 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146