Giá vàng trượt giảm mạnh 11,98USD mỗi ounce trong phiên thứ Tư, chốt tại mức giá thâp nhất trong vòng 4 tuần qua khi đồng USD hồi phục, đẩy nhà đầu tư rời xa kim loại quý. Các nhà đầu tư hiện đang thận trọng chờ bài phát biểu của bà Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed Janet Yellen – được thị trường coi như là một nơi cung cấp kế hoạch nâng lãi suất trong ngắn hạn, diễn ra thường niên tại Jackson Hole. Quan điểm hiếu chiến gần đây của các quan chức Fed đã khiến thị trường ngày càng tăng đồn đoán về việc nâng lãi suất trong ngăm nay.
Đàn bán tháo kỹ thuật là nhân tố đằng sau đà giảm ngày hôm qua. Việc đột phá giảm dưới hỗ trợ chủ chốt $1332/0 khiến thị trường càng chịu thêm nhiều áp lực. Kết quả là, vàng (XAU/USD) giao dịch ở mức thấp tại $1323,27. Bức tranh thị trường ngắn hạn chuyển sang tiêu cực kể từ khi giá vượt ra khỏi mô hình 3 góc và bắt đầu dịch chuyển dưới đám mây Ichimoku theo khung thời gian 4h.
Nếu giá vàng chẳng thể tăng trở lại trên đám mây theo khung thời gian 4h, thị trường nhiều khả năng có thể phải tái kiểm tra các hỗ trợ $1314 và $1304. Tuy nhiên, để xác định kịch bản xấu này, vàng phải đánh mất mốc $1320. Đóng cửa phiên giao dịch dưới mốc $1304 có thể chỉ ra rằng xu hướng giảm đã sẵn sàng nhắm đích là đáy của đám mây theo khung thời gian hàng ngày là $1287,40. Trong kịch bản không mấy tốt đẹp này, hỗ trợ có thể được nằm ở $1292.
Theo chiều hướng tăng, hãy giữ quan sát ở vùng giá đột phá $1332/0 ngày hôm qua. Nếu thị trường giá lên có thể đẩy vàng trở lại trên vùng đó thì rất có khả năng quý kim thách thức kháng cự $1340/39. Một khi điều đó xảy ra, vàng sẽ được đẩy lên đám mây theo khung thời gian 4h.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |