Giá vàng hạ mạnh trong phiên giao dịch giữa tuần 24/8 sau trước thông tin từ bà Yellen – Chủ tịch FED sẽ đưa ra những lời nhận định thị trường và đường lối điều hành lãi suất cơ bản của nền kinh tế lớn nhất thế giới này.
Thị trường vàng đang trong xu hướng bán xuống toàn tập khi đồng USD mạnh lên và giá dầu cắm đầu đi xuống. Các thông tin kinh tế được công bố tuy xấu nhưng lại khiến giá vàng bị chốt lời giảm giá xuống 1325$.
Doanh số bán nhà tồn đọng của thị trường Mỹ bất ngờ công bố giảm 3.2% so với kỳ trước xuống con số 5.39 triệu căn. Con số này được các nhà chuyên gia theo dõi thị trường ước đoán phải đạt 5.54 triệu căn nên rõ ràng số liệu kinh tế là không như kỳ vọng.
Các chuyên gia còn nhận định rằng mặc dù doanh số bán nhà khởi công của Mỹ khởi sắc vào ngày hôm qua nhưng rõ ràng với việc bán nhà tồn đọng còn chưa dược khả quan thì thị trường nhà đất Mỹ vẫn sẽ kết thúc năm nay với xu hướng đi xuống.
Giá vàng bước vào phiên giao dịch New York ngay lập tức giảm mạnh từ 1337$ xuống 1325$ với đà bán tăng mạnh. Các chuyên gia cho rằng nhiều khả năng các nhà đầu tư tạm thời chốt trạng thái và đứng ngoài thị trường chờ diễn biến mới.
Thêm vào đó, đà bán tháo vàng còn xuất phát từ mối lo ngại khi dầu thô bị bán mạnh giảm tới 2.5% giá trị. Một phần thông tin tác động của việc bán tháo này là cơ quan năng lượng EIA thông báo con số tồn kho của dầu thô tăng 2.5 triệu thùng.
Như đã nói, thị trường đang chờ những bài phát biểu của chủ tịch FED vào cuối tuần này. Vào lúc 11h00 ngày thứ Sáu giờ New York, bà Yellen sẽ có bài phát biểu về đường lối điều hành chính sách. Rõ ràng thị trường hôm nay đang bán tháo các loại hàng hóa gồm vàng và dầu thô để chờ các tác động trực tiếp đến đồng USD từ lời phát biểu của FED này.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |