Vàng đã trải nghiệm một nửa đầu năm ngoạn mục với mức tăng khổng lồ gần 25%. Sự quan ngại về kinh tế toàn cầu, bất ổn chính trị và kinh tế do Brexit và lập trường chính sách tiền tệ nới lỏng của các ngân hàng trung ương lớn là một số yếu tố lớn đã giúp đẩy giá vàng lên mức cao nhất kể từ năm 2014.
Tuy nhiên, giá vàng đã rơi vào tình thế giằng co trong vài ngày qua khi các thành phần tham gia thị trường chờ đợi một yếu tố nào đó nhằm kích hoạt mở rộng đà tăng. Vàng đã được kinh doanh trong một phạm vi hẹp trên $1300/oz kể từ đầu tháng 8, phản ánh sự thiếu định hướng.
Vàng đã chứng kiến một cú đột phá mạnh trong năm nay do các yếu tố khác như sự bán tháo ở thị trường chứng khoán Trung Quốc, bất ổn gây ra bởi cuộc bỏ phiếu Anh để thoát khỏi Liên minh châu Âu và sự sụt giảm lợi suất trái phiếu do các biện pháp nới lỏng tiền tệ của các ngân hàng trung ương. Tuy nhiên, sự tâm trung của thị trường tập hiện đã chuyển trở lại với quan điểm chính sách tiền tệ Mỹ từ FED.
Ngân hàng trung ương Mỹ đã thay đổi lập trường rất nhiều lần trong năm nay do bất ổn kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, Fed hiện nay chỉ có ba cuộc họp nữa trong năm 2016 và các thành phần tham gia thị trường muốn biết rõ ràng về quyết định, cho dù là Fed sẽ tăng lãi suất hay không. FED muốn kiên nhẫn về tăng lãi suất tuy nhiên sự lạc quan về nền kinh tế Mỹ và sự ổn định trong thị trường chứng khoán đã tăng cường cuộc tranh luận về việc liệu FED sẽ tiếp tục tăng lãi suất hay không.
Các sự kiện lớn nhất để tìm kiếm trong thời gian gần đây là dự đoán tăng trưởng GDP quý II của Mỹ và ý kiến Chủ tịch Fed Janet Yellen tại Hole Symposium Jackson. Những yếu tố này sẽ quyết định liệu Fed sẽ đưa ra quyết định tại cuộc họp tháng 9 hoặc trì hoãn nó tiếp tục cho đến cuộc họp tháng 12. Trong ngắn hạn, vàng có thể củng cố trong một phạm vi rộng lớn của $1310-1360, trừ khi có thông tin rõ ràng hơn từ Fed nhưng có thể xu hướng nhiều hơn là giảm.
(Tác giả bài viết là Madhavi Mehta, nghiên cứu AVP tại Kotak Commodities)
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |