Việt Nam đặt mục tiêu tăng trưởng 6,7% – 6,8% trong năm 2018. Hai quý cuối năm thường là giai đoạn có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn hai quý đầu.
Tính chung sáu tháng đầu năm, kinh tế Việt Nam ước tăng 7,08% so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức tăng cao nhất trong nửa đầu năm kể từ năm 2011 đến nay, theo số liệu vừa công bố hôm 29.6 của Tổng cục thống kê.
Tăng trưởng của hai lĩnh vực đóng góp lớn nhất vào nền kinh tế, là công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, đạt mức kỷ lục trong nửa đầu năm nay.
Ngành công nghiệp đạt mức tăng trưởng cao nhất trong vòng ba năm gần đây. Đặc biệt, ngành công nghệ chế biến, chế tạo đạt mức tăng kỷ lục trên 13% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong khi khu vực dịch vụ chứng kiến mức tăng trưởng cao nhất bảy năm qua, tăng 6,90%.
Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tiếp tục giảm tỉ trọng trong nền kinh tế. Sau giai đoạn suy giảm cách đây hai năm, giờ đây ngành nông nghiệp đang phục hồi rõ nét với đà tăng trưởng đạt 3,28% sau sáu tháng đầu năm 2018.
Việt Nam được dự báo sẽ là nền kinh tế tăng trưởng nhanh thứ hai khu vực châu Á Thái Bình Dương trong năm nay.
Các tổ chức tài chính toàn cầu gần đây đánh giá tích cực triển vọng tăng trưởng của Việt Nam. World Bank, ADB đã nâng dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam sau khi nền kinh tế chứng kiến tốc độ tăng trưởng cao ở quý I.2018.
Tuy nhiên, mô hình tăng trưởng của Việt Nam chưa chuyển đổi rõ nét, theo đánh giá của Ủy ban kinh tế Quốc hội. Động lực tăng trưởng chính chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản, kiều hối và đóng góp của khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Công nghiệp chế biến có nhiều đóng góp nhưng mới chỉ dừng lại ở khâu gia công, chưa phải là công nghệ cao. Tỉ lệ giá trị gia tăng trong giá trị sản xuất có xu hướng giảm.
Theo Forbesvietnam
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 0 | 25,780 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |