Trong khi đó, đồng tiền định giá USD tăng trên thị trường tiền tệ khiến vàng chìm sâu trong chuỗi ngày u tối.
Chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 30,31 điểm, tương ứng 0,12%, lên 24.283,11 điểm. Chỉ số này vẫn đóng cửa dưới đường trung bình động 200 ngày (MA200) phiên thứ hai liên tiếp.
Chỉ số S&P 500 tăng 5,99 điểm, tương đương 0,2%, lên 2.723,06 điểm. Còn chỉ số Nasdaq Composite tiến 29,62 điểm, tương ứng 0,4%, lên 7.561,63 điểm.
Có đến 6/11 nhóm cổ phiếu của S&P 500 đóng cửa trong sắc xanh, trong đó nhóm ngành năng lượng tăng mạnh nhất, 1,4%, nhờ giá dầu vượt ngưỡng 70 USD/thùng.
Thước đo tâm lý thị trường, chỉ số VIX, giảm hơn 7% xuống 16 điểm sau khi vượt mức 19 điểm hôm thứ Hai.
Chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ gồm 6 đồng tiền mạnh khác, hôm thứ Ba tăng 0,5% lên 94,714 điểm và đã tăng khoảng 2,8% từ đầu năm đến nay.
Giá vàng giao tháng 8 đóng cửa giảm 9 USD, tương ứng 0,7%, xuống $1259,90/oz sau khi giao dịch ở mức $1256,40/oz trong phiên. Đây là mức đóng cửa thấp nhất kể từ 15/12, theo số liệu của FactSet.
Chintan Karnani, trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Insignia Consultants, cho rằng nhà đầu tư đang kiếm lợi nhiều từ chứng khoán hơn từ vàng. “Họ đang ngồi trên đống tiền và tìm cách đổ tiền và chứng khoán, vốn đang có dấu hiệu chạm đáy. Do đó vàng bị phớt lờ”.
Giá dầu thô Mỹ WTI giao tháng 8 đóng cửa tăng 2,45 USD, tương ứng 3,6%, lên 70,53 USD/thùng tại thị trường New York. Đây là mức đóng cửa cao nhất kể từ 24/5, theo số liệu của FactSet.
Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 8 tăng 1,58 USD, tương đương 2,1%, lên 76,31 USD/thùng tại thị trường London. Đây là mức đóng cửa cao nhất trong vòng gần 2 tuần.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 0 | 25,780 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |