Số liệu của chính phủ Mỹ cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng 5 đã tăng 2,8% trong vòng 12 tháng qua, so với 2,5% trong tháng 4. Đây là mức tăng cao nhất kể từ đầu năm 2012.
Sau khi tăng liền 4 phiên, chỉ số công nghiệp Dow Jones trồi sụt và kết phiên không giữ được sắc xanh khi giảm 1,58 điểm xuống 25.320,73 điểm.
Trong khi đó, chỉ số S&P 500 tăng 4,85 điểm, tương ứng 0,2%, lên 2.786,85 điểm. Còn chỉ số Nasdaq Composite tăng 43,87 điểm, tương đương 0,6%, lên 7.703,79 điểm.
Hôm thứ Ba, chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ gồm 6 đồng tiền mạnh khác, tăng 0,3%.
Giá vàng giao tháng 8 kết phiên giảm 3,8 USD, tương ứng 0,2%, xuống $1299,40/oz sau khi chạm đỉnh $1305 trong phiên.
Thị trường cũng chú ý nhiều đến cuộc họp 2 ngày của các nhà lãnh đạo Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) kết thúc vào thứ Tư, với kết quả chính được cho là cơ quan này sẽ nâng lãi suất lần thứ hai từ đầu năm.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) được dự báo công bố thời điểm thu hẹp chương trình mua trái phiếu khi các nhà lãnh đạo họp ngày 14/6.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 7 trên sàn Nymex tiến 26 xu (tương đương 0,4%) lên 66,36 USD/thùng.
Trong khi đó, hợp đồng dầu Brent giao tháng 8 trên sàn Luân Đôn lùi 58 xu (tương đương 0,8%) xuống 75,88 USD/thùng.
Vào ngày thứ Ba, báo cáo định kỳ hàng tháng của OPEC cho biết sản lượng dầu OPEC tăng 35.000 thùng/ngày trong tháng 5 lên bình quân 31,87 triệu thùng/ngày. Sản lượng tại Ả-rập Xê-út vọt 85.000 thùng/ngày nhưng hầu hết được bù đắp bởi sự thiếu hụt sản lượng ở Nigeria, Venezuela và Libya, báo cáo này cho biết thêm.
Dữ liệu riêng của Ả-rập Xê-út trong tháng 5 lại cho thấy sản lượng nước này tăng 161.400 thùng/ngày.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,700 40 | 25,800 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |