Tỷ giá trung tâm tiếp tục tăng, ngân hàng giảm giá USD 09:51 12/06/2018

Tỷ giá trung tâm tiếp tục tăng, ngân hàng giảm giá USD

Trong khi tỷ giá trung tâm được điều chỉnh tăng phiên thứ hai liên tiếp, giá USD tại nhiều ngân hàng thương mại sáng nay lại được điều chỉnh giảm.

Tỷ giá trung tâm ngày 12/6 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.575 đồng, tăng tiếp 8 đồng so với mức công bố sáng qua.

Đây là phiên thứ hai liên tiếp tỷ giá này được điều chỉnh tăng.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 23.252 đồng và tỷ giá sàn là 21.898 đồng.

Trong khi đó, giá USD tại nhiều ngân hàng thương mại sáng nay lại được điều chỉnh giảm.

Diễn biến tỷ giá tại các ngân hàng thương mại ngày 12/6

Cụ thể, Ngân hàng Vietcombank niêm yết giao dịch USD ở mức 22.765-22.835 đồng/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với giá sáng hôm qua ngày 11/6.

Ngân hàng Vietinbank niêm yết giao dịch USD ở mức 22.763-22.833 đồng/USD (mua vào – bán ra), giảm 6 đồng ở cả hai chiều mua, bán so với phiên hôm qua ngày 11/6.

Tại Ngân hàng Đông Á niêm yết giao dịch USD ở mức 22.770-22.840 đồng/USD (mua vào – bán ra), giảm 10 đồng ở cả hai chiều mua, bán so với phiên trước ngày 11/6.

Techcombank niêm yết giao dịch USD ở mức 22.765-22.845 đồng/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với giá hôm qua ngày 11/6.

Tại Eximbank niêm yết giao dịch USD ở mức 22.770-22.840 đồng/USD (mua vào – bán ra), giảm 20 đồng ở cả hai chiều mua vào, bán ra so với phiên hôm qua ngày 11/6.

Thị trường tự do

Lúc 9 giờ 15 giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 22.875 đồng/USD và bán ra ở mức 22.890 đồng/USD, tăng 15 đồng chiều mua vào, chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua 11/6

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,700 40 25,800 20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146